Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 50: Vi khuẩn (Tiếp theo)

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:

a. Kiến thức:

 - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh

 - Nêu được nấm và vi khuẩn có hại gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người

- Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống

- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong thảo luận

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá.

c. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 62, Bài 50: Vi khuẩn (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
26/03/2012
Ngày giảng:
Sinh
6
A
62
#N/A
Sinh
6
B
62
#N/A
Sinh
6
C
62
#N/A
Sinh
6
D
62
#N/A
Sinh
6
E
62
#N/A
 Tiết 62 BÀI 50: VI KHUẨN (tiếp theo)
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
a. Kiến thức: 
 - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh
 - Nêu được nấm và vi khuẩn có hại gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người
- Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong thảo luận
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. 
c. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. GV
- Hình vẽ phóng to H 50.2,50.3 SGK
 b. HS 
- Học kỹ bài cũ và nghiên cứu bài mới trước khi lên lớp
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Nêu các hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn?
- Kí sinh và hoại sinh một số tự dưỡng
b. Giảng bài mới:
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống con người ? Chúng có ích lợi và hại như thế nào ? Virút là gì ? 
Hoạt dộng 1: (20’)
Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn.
Mục tiêu: Nêu được các mặt có lợi và hại của vi khuẩn. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 50.2 -> làm bài tập điền từ SGK tr. 162. 
- GV nhận xét
- Cho HS đọc thông tin đoạn q SGK tr.162 và trả lời câu hỏi
-?: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng thực tế: Vì sao muối dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua?
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: 
-?: Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
-?: Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu, vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
- GV cung cấp thông tin: bệnh tả do phẩy khuẩn tả; bệnh lao do trực khuẩn lao.
 Có những vi khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
+ Có hại: làm hỏng thực phẩm
+ Có lợi: phân hủy xác động, thực vật tạo muối khoáng.
-?: Hãy nêu các tác hại do vi khuẩn gây ra?
- GV yêu cầu HS liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra.
- HS quan sát hình -> làm bài tập điền từ SGK tr. 162. 
- 1 – 2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét.
- HS tự sửa chửa
- HS đọc thông tin đoạn q SGK tr.162 -> thảo luận: 
-HS: 
+ Trong tự nhiên: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
+ Trong đời sống: 
+Nông nghiệp: cố định đạm 
-> bổ sung đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn len men làm giấm, tương, rượu,..
+Vai trò trong công nghiệp sinh học.
- HS giải thích: Đó là nhò vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, có rất nhiều trong lớp váng của vại dưa cà muối. 
-HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV
-?: HS thảo luận cho biết thông tin.
-?: Do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn -> muốn giữ thức ăn -> ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: đông lạnh thức ăn, phơi khô, ướp muối,
- HS lắng nghe.
-HS: TL→
-HS: Trả lời theo ý hiểu của mình
4. Vai trò của vi khuẩn
a. Vi khuẩn có ích:
 Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b. Vi khuẩn có hại:
 - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường.
Hoạt dộng 2: (10’)
Tìm hiểu sơ lược về virut.
Mục tiêu: Nêu được sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi rút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-?: Nêu đặc điểm cấu tạo của virut?
- GV giới thiệu sơ lược về virus -> yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virus gây ra?
- Liên hệ với loại bệnh nguy hiểm nhất hiện nay do virus HIV gây ra -> thái độ ứng xử.
-HS: TL→
- HS lắng nghe -> kể một vài bệnh: cúm gà, sốt siêu vi, HIV,
- Hình thành thái độ ứng xử đúng.
5: Sơ lược về virus
 Vi rút rất nhỏ,chưa có cấu tạo tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ 
c. Củng cố - Luyện tập (4’)
- Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm gì?
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc mục ‘Em có biết’
- Chuẩn bị bài 51: Nấm
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • docCopy (62) of T37.doc