Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 58, Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (Tiết 1)

1. Mục tiêu

 a. Kiến thức:

 - Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.

 - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ).

b. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thông tin trong thảo luận nhóm để tìm ra vai trò của thực vật trong việc tạo nguồn ôxi, thức ăn, nơi ở và nới sinh sản cho động vật

- Kĩ năng phân tích để dánh giá những tác hại của một số cây có hại (thuốc phiện, cần sa, thuốc lá.) cho sức khỏe con người

- Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 58, Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
12/03/2012
Ngày giảng:
Sinh
6
A
58
#N/A
Sinh
6
B
58
#N/A
Sinh
6
C
58
#N/A
Sinh
6
D
58
#N/A
Sinh
6
E
58
#N/A
Tiết 58 Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI
ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiết 1)
1. Mục tiêu
 a. Kiến thức:
 - Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
 - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho người, thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( TV- ĐV- Con Người ).
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thông tin trong thảo luận nhóm để tìm ra vai trò của thực vật trong việc tạo nguồn ôxi, thức ăn, nơi ở và nới sinh sản cho động vật 
- Kĩ năng phân tích để dánh giá những tác hại của một số cây có hại (thuốc phiện, cần sa, thuốc lá...) cho sức khỏe con người
- Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
c. Thái độ:
- Giáo dục thái độ bảo vệ thực vật.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Giáo viên:
-	Tranh Sơ đồ phóng to (hình 46.1 SGK tr.146)
-	Sưu tầm một số tranh với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây.
b. Học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
-	Sưu tầm một số tranh với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi
Đáp án
 Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? 
Dữ đất chống sói mòn
-?: Rừng có vai trò gì trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán?
- Tạo ra dòng nước ngầm trong đất giúp hạn chế hạn hán.
- Ngăn cản dòng nước, chia nhỏ dòng chảy khi có mưa lớn giúp hạn chế lũ
 b. Giảng bài mới: 
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Thực vật có vai trò gì đối với đời sống của con người và động vật? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này?
Hoạt dộng 1(15’)
 Xác định được vai trò cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
+ Mục tiêu: Nêu được vai trò cung cấp oxi và thức ăn cho động vật của thực vật. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS xem tranh 46.1 và 48.1 -> yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
-?: Lượng O2 mà thực vật nhả ra có ý nghĩa đối với các sinh vật khác ?
-?: Nêu ví dụ về động vật ăn thực vật dựa vào bảng mẫu trong SGK tr.153 -> rút ra nhận xét.
-?: Điều gì sẽ xảy ra với động vật nếu không có thực vật trên trái đất?
-?: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
- GDMT: TV góp phần rất lớn với vai trò cân bằng lượng khí trong không khí, thì nó cũng chính là cung cấp lượng khí cần thiết cho con người và tất cả động vật trên trái đất, nhờ TV có khả năng thải ra môi trường khí oxi.
- HS xem tranh 46.1 và 48.1 -> trả lời câu hỏi:
-HS: Dùng cho hô hấp của các sinh vật, kể cả con người -> nếu không có cây xanh thì động vật (kể cả con người) sẽ chết vì không có oxy.
-HS: HS tự nêu ví dụ theo hiểu biết thực tế của mình
-HS: Động vật sẽ không có thức ăn và khí oxi để sống
-HS: Từ các kiến thức trên rút ra câu trả lời →
- HS lắng nghe
1. Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho động vật.
 -Thực vật cung cấp ôxy và thức ăn cho động vật.
Hoạt dộng 2: (15’)
Tìm hiểu vai làm nơi ở và sinh sản cho động vật của thực vật.
Mục tiêu: Nêu được một số loài động vật “lấy cây làm nhà”. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS quan sát tranh ảnh về nơi ở và sinh sản của động vật ở thực vật -> yêu cầu HS rút ra nhận xét. 
-?: Trong tự nhiên có động vật nào lấy thực vật làm nhà ( nơi cư trú) nữa không ? 
-?: Hiện nay diện tích rừng so với trước kia ntn?
-?: Diện tích rừng giảm bớt kéo theo số lượng động vật trên trái đất sẽ thay đổi ntn?
-?: Hãy giải thích nguyên nhân giảm số lượng động vật trên trái đất khi diện tích rừng thay đổi như trên?
- GDMT: Thực vật rất phong phú và đa dạng, và đó cũng chính là nguồn cung cấp thực phẩm cần thiết và không thể thiết cho con người và động vật trên trái đất, ngoài ra nó còn là nơi cứ trú của động vật, là vật liệu quý mà thiên nhiên ban tặng cho con người, cây xanh vừa có ích cho môi trường vừa có thể có giá trị kinh tế, cung cấp thực phẩm cho con người và vật nuôi.
- HS quan sát tranh ảnh về nơi ở và sinh sản của động vật ở thực vật -> rút ra nhận xét.
-HS: Chim, thú rừng.
-HS: Giảm
-HS: Giảm
-HS: Do động vật không có nơi sống thiếu thức ăn.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
c. Củng cố - Luyện tập (6’)
-GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau.
-?: Hãy giải thích tại sao nói thực vật cung cấp khí oxi cho động vật?
-?: Hãy lấy ví dụ chứng minh thực vật cung cấp thức ăn và nơi sống cho động vật?
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm về một số cây ăn quả có giá trị sử dụng hoặc một số loài cây gây hại
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • docCopy (58) of T37.doc