Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 54, Bài 45: Nguồn gốc cây trồng

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức

- Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp.)

- Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại

b. Kỹ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giữa cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp

c. Thái độ:

-Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 54, Bài 45: Nguồn gốc cây trồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
27/02/2012
Ngày giảng:
Sinh
6
A
54
#N/A
Sinh
6
B
54
#N/A
Sinh
6
C
54
#N/A
Sinh
6
D
54
#N/A
Sinh
6
E
54
#N/A
Tiết 54 Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức
- Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp...)
- Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại
b. Kỹ năng: 
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giữa cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
c. Thái độ: 
-Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt.
2. Chuẩn bị của GV & HS:
a/ Giáo viên: Giáo án, sgk, TLTK
Tranh hình 45.1
Mẫu: Hoa hồng dại, hoa hồng trồng
Cà dại, cà trồng
Một số quả ngon: Táo, cam, xoài
Bảng phụ
b/ Học sinh: Vở ghi, sgk
Kẻ bảng trang 144
Chuẩn bị mẫu theo yêu cầu
3. Tiến trình bài giảng. 
a. Kiểm tra bài cũ. (7’)
Câu hỏi
Đáp án
Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi với điều kiện đó?
-HS: Thực vật hạt kín xuất hiện khi khí hậu tiếp tục khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục. Đặc điểm thích nghi: Là noãn khép kín có hoa, quả hạt nằm trong quả
b. Giảng bài mới. 
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Trong gần 300.000 loài của ngành hạt kín có tới 30.000 loài được con người sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Rất nhiều loài trong số này là cây trồng.Vậy cây trồng xuất hiện như thế nào và do đâu mà đạt được sự phong phú ấy? Đó là nội dung chủ yếu của bài.
Hoạt dộng 1: (10’)
Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng.
Mục tiêu: Hiểu được cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK tr.144 -> trả lời các câu hỏi sau: 
-?: Cây như thế nào được gọi là cây trồng? 
-?: Hãy kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng?
-?: Con người trồng cây nhằm mục đích gì?
-?: Cây trồng có nguồn gốc từ đâu?
 Chuyển ý: Cây trồng ngày nay khác cây dại như thế nào?
- HS tìm thông tin trong SGK tr.144 -> trả lời các câu hỏi đạt: 
-HS: Là những cây được con người giữ lại để gieo trồng cho mùa sau.
 -HS: tự kể tên.
-HS: Phục vụ cho nhu cầu cuộc sống: Thực phẩm, thuốc, vật liệu
-HS: Cây trồng có nguồn gốc từ cây cối mọc dại trong rừng. 
-HS: Lắng nghe
1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu?
- Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. 
- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
Hoạt dộng 2: (13’)
Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng 
và cây dại qua một số ví dụ cụ thể.
Mục tiêu: qua VD, hs rút ra được kết luận: cây trồng khác cây hoang dại ở chính những bộ phận mà con người sử dụng. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại bằng các câu hỏi sau:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 45.1, SGK tr.144 -> trả lời câu hỏi:
-?: Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại bằng sự phân biệt các bộ phận các cơ quan tương ứng : rễ, thân, lá. Ntn?
-?: Nguyên nhân vì sao các bộ phận cây trồng khác xa các bộ phận cây dại ?
 -GV: hoàn thiện đáp án: Do nhu cầu sử dụng, con người đã chọn các dạng khác nhau của các bộ phận ( như lá (bắp cải), thân (su hào), hoa (súp lơ)), tác động vào các bộ phận đó làm cho chúng ngày càng biến đổi đi và cuối cùng đưa đến nhiều dạng cây trồng khác nhau và khác xa tổ tiên hoang dại.
*Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại
- GV treo bảng phụ bảng SGK tr.144, yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận, GV ghi nhanh vào bảng phụ, lớp bổ sung.
- GV hướng dẫn HS chốt lại vấn đề: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?
- Cho HS quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra.
 Chuyển ý: Để có những thành tựu trên, con người đã dùng phương pháp nào?
- HS quan sát hình 45.1 -> trả lời câu hỏi đạt:
-HS: Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại.
-HS: Do con người tác động theo hướng phục vụ nhu cầu của con người.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
- HS thảo luận hoàn thành bảng.
- HS báo cáo kết quả thảo luận, lớp bổ sung.
-HS: TL→
- HS quan sát mẫu vật.
2: Cây trồng khác cây dại như thế nào?
- Cây trồng có nhiều loại cây phong phú. Còn cây dại thì không.
 Bộ phận của cây trồng được con người sử dụng có phẩm chất tốt. Còn cây dại thì không.
Hoạt dộng 3: (10’)
Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng.
Mục tiêu: Nêu được các bước cải tạo cây trồng. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm thông tin mục q SGK tr. 145 -> trả lời câu hỏi:
-?: Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì?
-?: Muốn tăng năng suất của cây trồng chúng ta phải làm gì?
- HS tìm thông tin SGK -> trả lời câu hỏi đạt: 
-HS: TL→
-HS: Chăm sóc tốt, phòng trừ sâu bệnh.
3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?
- Cải biến đặc tính di truyền bằng các biện pháp: lai giống, gây đột biến, kỹ thuật di truyền, nhân giống (bằng hạt, chiết, ghép).
 Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh.
c: Củng cố - Luyện tập (4’)
-GV: Y/c hs đọc kl trong sgk
1/ Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau? Cho ví dụ cụ thể?
* Chọn đáp án đúng
1/ Nguyên nhân nào làm cho cây trồng khác cây dại?
a/ Điều kiện sống thuận lợi
b/ Con người đã cải tạo cho phù hợp với nhu cầu
c/ Con người thích
2/ Những đặc điểm nào dưới đây ở quả chuối thuộc cây trồng?
a/ Quả nhỏ, nhiều hạt
b/ Quả to, ngọt, ít hạt
c/ Quả dài, nhiều hạt, thơm
-HS: - Cây trồng khác cây dại ở bộ phận sử dụng
- Do nhu cầu sử dụng con người tác động vào các bộ phận
VD: Từ cải dại: Cần lá tác dụng vào lá để hình thành cây trồng là bắp cải
1/ b
2/ b
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
-GV: Y/c hs học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên
4. Củng cố đánh giá: 
Sử dụng câu hỏi SGK tr.145: Câu 1, 2, 3.
* Vận dụng.
- Từ những giống cây trồng đã có, học sinh áp dụng kiến thức để tăng năng suất cây trồng mà gia đình đang canh tác: Như bón phân, phát hiện sâu bệnh để kịp thời phòng trừ.
5. Dặn dò:
-	Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc em có biết.
-	Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên.
-	Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • docTiết 54.doc
Giáo án liên quan