Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 58: Tiến hóa về sinh sản

I-Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).

- Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.

2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.

II-Đồ dùng dạy học:

- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.

- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.

III-Hoạt động dạy và học:

* Mở bài:

 Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống.

 Động vật có những hình thức sinh sản nào?

 Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?

 Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính

* Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sinh sản vô tính → các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:

 + Thế nào là sinh sản vô tính?

 + Có những hình thức sinh sản vô tính nào?

- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.

 + Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?

 + Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi.

 Yêu cầu:

 + Không có sự kết hợp đực, cái.

 + Phân đôi, mọc chồi.

- Một vài HS trả lời → HS khác bổ sung.

- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.

- HS có thể kể: trùng amíp, trùng giày.

* Kết luận:

- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Hình thức sinh sản:

 + Phân đôi cơ thể.

 + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 58: Tiến hóa về sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
	Bài 55	TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN 	
I-Mục tiêu: 
Kiến thức: 
HS nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
Kỹ năng: 
	Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: 
	Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II-Đồ dùng dạy học:
Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.
Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
III-Hoạt động dạy và học:
* Mở bài: 
	Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống.
	Động vật có những hình thức sinh sản nào?
	Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
	Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính
* Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sinh sản vô tính → các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 + Thế nào là sinh sản vô tính?
 + Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
 + Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?
 + Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi.
 Yêu cầu:
 + Không có sự kết hợp đực, cái.
 + Phân đôi, mọc chồi.
- Một vài HS trả lời → HS khác bổ sung.
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
- HS có thể kể: trùng amíp, trùng giày.
* Kết luận:
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Hình thức sinh sản:
 + Phân đôi cơ thể.
 + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính
* Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu: đọc SGK trang 179 trả lời câu hỏi:
 + Thế nào là sinh sản hữu tính?
 + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1).
- GV kẻ bảng để HS so sánh.
Hình thức sinh sản 
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm 
của 1 cá thể 
của 2 cá thể
Vô tính 
Hữu tính 
 Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?
 + Emhãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết.
- GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 + Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tích và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
- GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
 + Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180.
- GV kẻ sẵn bảng này → treo để HS chữa.
- GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
a- Sinh sản hữu tính:
- Cá nhân tự đọc tóm tắt SGK trang 143 → trao đổi nhóm.
 Yêu cầu:
 + Có sự kết hợp đực và cái.
 + Tìm đặc điểm giống và khác.
- Đại diện các nhómlên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
của 1 cá thể
của 2 cá thể
Vô tính 
1
1
Hữu tính 
2
2
- HS phải nêu được:
 + Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
 + Kết hợp với đặc tính của cả bố và mẹ.
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa,  gà, mèo, chó .
* Kết luận:
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
b- Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính:
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.
- Trao đổi nhóm, nêu được:
 + Loài đẻ trứng, đẻ con.
 + Thụ tinh ngoài, trong.
 + Chăm sóc con.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến → nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Trong mỗi nhóm:
 + Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội dung trong bảng.
 + Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
- Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần.
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên bài
Thụ tinh
Sinh sản 
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông 
Ngoài 
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu 
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép 
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Eách đồng 
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Aáu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài 
Trong 
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu 
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ 
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
 + Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
 + Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
 + Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
 + Tại sao hình thức thai sinh thực hiện trò chơi học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật?
- GV lưu ý ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
- Các nhóm tiếp tục trao đổi trả lời câu hỏi → yêu cầu:
 + Thụ tinh trong → số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
 + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
 + Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn.
 + Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi → tập tính của thú đa dạng → thích nghi cao.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến → nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
- Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con.
- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với cuộc sống.
	Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK.	
IV-Kiểm tra đánh giá: 
	HS làm bài tập: Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính?
Giun đất, sứa, san hô.
Thuỷ tức, đỉa, trai sông.
Trùng roi, trùng amíp, trùng giày.
Nhóm động vật nào thụ tinh trong?
Cá, cá voi, ếch.
Trai sông, thằn lằn, rắn.
Chim, thạch sùng, gà.
Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?
Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè.
Eách, cá, mèo.
Thỏ, bò, vịt.
V-Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “ Em có biết”.
Oân tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.

File đính kèm:

  • docGA sinh hoc 7 tiet 58.doc