Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 1+2

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh vẽ về ĐV thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau

2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

 III. Tiến trình bài dạy:

ĐV sống khắp nơi trên hành tinh, chúng phân bố từ đỉnh cao đến các vực sâu, dưới đáy đại dương. Cùng với TV, ĐV góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài ĐV

- Cho HS đọc thông tin SGK

- Yêu cầu HS lấy ví dụ - để chứng minh sự đa dạng, phong phú của thế giới ĐV

- Treo tranh hình 1.1 &1.2

- Cho HS thảo luận 2 câu hỏi SGK

 + Hãy kể tên các loài ĐV thu thập được khi:

 . Kéo 1 mẻ lưới trên biển?

 . Tát 1 ao cá?

 . Đơm đó qua 1 đêm?

+ Hãy kể tên ĐV tham gia vào bản giao hưởng trong đêm hè ở đồng ruộng

 

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống của ĐV

- Cho HS đọc phần thông báo SGK

- yêu cầu HS thaơ luận 3 câu hỏi SGK

 

+ Đặc điểm thích nghi của chim cánh cụt với môi trường sống?

+ Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt đới da dạng hơn vùng ôn đới và vùng cực?

+ ĐV vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?

 

+ ĐV nước ta có xu hướng tuyệt chủnh? Vì sao? Và làm cách nào để bảo vệ chúng?

 

 

 

 

- HS đọc thông tin

 

- HS lấy ví dụ

 

 

 - Quan sát tranh vẽ để thấy chỉ trong 1 giọt nước biển có số loài ĐV rất phong phú

 

 - Thảo luận nhóm

 - Đại diện trả lời

 - Nhóm khác bổ sung

 

+ Tôm, cá, tép, ốc, ĐV phù du,.

- Cá, tép, tôm, ốc, các loài sinh vật khác,.

- Ếch, nhái, cóc, dế, cào cào,.

- Nghe giáo viên nhận xét và kết luận

 

 

- HS nghiên cứu thông tin

- Hoạt động nhóm & thảo luận câu hỏi

- Đại diện trả lời

- Nhóm khác nhận xét

+ Có bộ lông râm, lớp mỡ dưới da dày.

 

+ Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú. Môi trường sống đa dạng.

 

+ Có, vì: đủ các điều kiện sống tốt, thêm vào đó nước ta có tài nguyên rừng và biển phong phú

+ Do săn bắt ĐV, đốt rừng bừa bãi,. làm thu hẹp môi trường sống của ĐV

+ Biện pháp: nuôi dưỡng & săn bắt có kế hoạch

 Cấm chặt phá, đốt rừng bừa bãi.

 I/ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể

 

 

 

 

 

 

 

- ĐV da dạng về loài: Thế giới có 1.5 triệu loài và phong phú về số lượng cá thể

VD: Vẹt có 315 loài

- Một số Đv được thuần hóa thành vật nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

II/ Đa dạng về môi trường sống:

 

 

 

 

 

 

 

- ĐV phân bố trên tất cả mọi môi trường:

 + Trên không

 + Trên cạn

 + Dưới nước( ngọt, lợ, mặn)

- ĐV có những đặc điểm rất khác nhau thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau

 

4/ Củng cố(8ph)

- Cho HS đọc phần kết luận của bài

- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài

5/ Dặn dò( 1ph)

- Học và trả lời các câu hỏi SGK

- Nghiên cứu tiếp bài 2

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 1+2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 1 . 
Më §Çu
 Bµi 1: ThÕ giíi ®éng vËt ®a d¹ng, phong phó
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc: Tr×nh bµy kh¸i qu¸t vÒ giíi §éng vËt
-HiÓu ®­îc sù ®a d¹ng phong phó cña §V thÓ hiÖn ë sè loµi sè l­îng c¸ thÓ vµ m«i tr­êng sèng.
- X¸c ®Þnh n­íc ta ®­îc thiªn nhiªn ­u ®·i nªn cã mét thÕ giíi ®éng vËt ®a d¹ng.
2. Kü n¨ng: 
- RÌn luyÖn cho häc sinh kü n¨ng quan s¸t, so s¸nh vµ ho¹t ®éng nhãm.
3. Th¸i ®é:
 - Gi¸o dôc cho häc sinh ý thøc häc tËp vµ yªu thÝch m«n häc. 
II.Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tranh vẽ về ĐV thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau
Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
 III. Tiến trình bài dạy:
ĐV sống khắp nơi trên hành tinh, chúng phân bố từ đỉnh cao đến các vực sâu, dưới đáy đại dương. Cùng với TV, ĐV góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài ĐV
- Cho HS đọc thông tin SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ - để chứng minh sự đa dạng, phong phú của thế giới ĐV
- Treo tranh hình 1.1 &1.2 
- Cho HS thảo luận 2 câu hỏi SGK
 + Hãy kể tên các loài ĐV thu thập được khi:
 . Kéo 1 mẻ lưới trên biển?
 . Tát 1 ao cá?
 . Đơm đó qua 1 đêm?
+ Hãy kể tên ĐV tham gia vào bản giao hưởng trong đêm hè ở đồng ruộng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống của ĐV
- Cho HS đọc phần thông báo SGK
- yêu cầu HS thaơ luận 3 câu hỏi SGK
+ Đặc điểm thích nghi của chim cánh cụt với môi trường sống?
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt đới da dạng hơn vùng ôn đới và vùng cực?
+ ĐV vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?
+ ĐV nước ta có xu hướng tuyệt chủnh? Vì sao? Và làm cách nào để bảo vệ chúng?
HS đọc thông tin
HS lấy ví dụ
 - Quan sát tranh vẽ để thấy chỉ trong 1 giọt nước biển có số loài ĐV rất phong phú
 - Thảo luận nhóm 
 - Đại diện trả lời
 - Nhóm khác bổ sung
+ Tôm, cá, tép, ốc, ĐV phù du,....
Cá, tép, tôm, ốc, các loài sinh vật khác,...
Ếch, nhái, cóc, dế, cào cào,..
Nghe giáo viên nhận xét và kết luận
HS nghiên cứu thông tin
Hoạt động nhóm & thảo luận câu hỏi
Đại diện trả lời
Nhóm khác nhận xét
+ Có bộ lông râm, lớp mỡ dưới da dày.
+ Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú. Môi trường sống đa dạng..
+ Có, vì: đủ các điều kiện sống tốt, thêm vào đó nước ta có tài nguyên rừng và biển phong phú
+ Do săn bắt ĐV, đốt rừng bừa bãi,... làm thu hẹp môi trường sống của ĐV
+ Biện pháp: nuôi dưỡng & săn bắt có kế hoạch
 Cấm chặt phá, đốt rừng bừa bãi...
I/ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
ĐV da dạng về loài: Thế giới có 1.5 triệu loài và phong phú về số lượng cá thể
VD: Vẹt có 315 loài
Một số Đv được thuần hóa thành vật nuôi
II/ Đa dạng về môi trường sống:
ĐV phân bố trên tất cả mọi môi trường:
 + Trên không
 + Trên cạn
 + Dưới nước( ngọt, lợ, mặn)
- ĐV có những đặc điểm rất khác nhau thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau
4/ Củng cố(8ph) 
Cho HS đọc phần kết luận của bài
Trả lời 2 câu hỏi cuối bài
5/ Dặn dò( 1ph)
Học và trả lời các câu hỏi SGK
Nghiên cứu tiếp bài 2 
g b ò a e
Ngµy gi¶ng: Líp 7A..................TiÕt TKB... Tæng Sè.............V¾ng.............
 Líp 7B..........................TiÕt TKB... Tæng Sè............V¾ng.............
 Líp 7C..........................TiÕt TKB... Tæng Sè............V¾ng.............
 Líp 7D..........................TiÕt TKB... Tæng Sè............V¾ng.............
TiÕt 2. 
Bµi 2: Ph©n biÖt ®éng vËt víi thùc vËt.
 §Æc ®iÓm chung cña ®éng vËt.
I. Môc tiªu: 
1. KiÕn thøc: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m:
- Gióp hs nªu ®­îc nh÷ng ®iÓm gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a c¬ thÓ §V & c¬ thÓ TV, n¾m ®­îc s¬ l­îc c¸ch ph©n chia giíi §V. KÓ tªn c¸c ngµnh ®éng vËt
2. Kü n¨ng:
- RÌn luyÖn cho hs kh¶ n¨ng quan s¸t, so s¸nh, ph©n tÝch, tæng hîp & ho¹t ®éng nhãm.
3. Th¸i ®é:
- Gi¸o dôc cho hs ý thøc häc tËp & yªu thÝch bé m«n. 
II.Chuấn bị:
1.GV:Tranh vẽ phóngto hình 2.1 SGK
2. HS:Nghien cứu bài trước khi đến lớp
IV.Tiến hành bài dạy:
1Kiểm tra bài cũ(8ph):
_HS1:Sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể ở cá thể như thế nào?
_HS2:Sự đa dạng về môi trường sống của ĐV thể hiện ra sao? Lấy vd?
Chúng ta cần phải làm gì để tế giới động vật mãi mãi đa dạng , phong phú?
2.Vào bài (1ph)
Cũng như TV,ĐV góp phần làm nên sự bền vững và vẽ đẹp tự nhiên.Giữa chúng có những điễm giống nhau,và khác nhau,ta cần tìm hiểu và rút ra đặc điểm chung của ĐV
3.Nội dung(30ph):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*Hoạt động 1;
So ánh ĐV với TV
_Treo tranh hình 2.1
_Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 1 SGK
-Qua đó, rút ra đặc điểm giống nhau giữa ĐV va TV ?
-Đặc điểm khác nhau giữa động vật với thực vật
+Đại diện nhóm trả lới
+Nhóm khac nhận xét
*Hoat động 2
-Tìm ra đặc điểm chung của ĐV:
- Yêu cầu HS Làm bài tập SGK.
- Chọn lấy nhũng đặc điểm được xem là đặc điểm chung của ĐV
*Hoạt động 3:
Tìm hiểu về sự phân chia giới ĐV
_Cho Hsđoc phần thông tin SGK
-Giới ĐV đươc chia ntn?
*Hoạt động 4:
Tìm hiểu vai trò của ĐV
-Yêu cầu HS liên hệ thực tế để hòa thành bảng vai trò của ĐV
_Quan sát tranh
_HS nhóm thao luận để hoàn thanh bảng SGK
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhómkhác nhận xét bô sung.
*Giống:có cấu tạo tb.đều lớn lên ,sinh trưởng phát triển ,sinh sản
TV
Tự tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và nước từ anh sáng mặt trời
-Không có cơ quan di chuyển 
-Không có hệ thần kinh và giác quan
-1 HS trả lời
-HS khác nhận xét bổ sung
Làm bài tập SGK
Rút ra đặc điểm chung của ĐV
-Đọc thông tin
-Trả lời câu hỏi
-Nhóm ĐVKXS(ĐVNS,RK,CÁC NGHÀNH GIUN ,TM ,CK)
-ĐVCXS (lớp cá ,lc ,bs ,chim ,thú)
-Điền thông tin vào bảng kiến thức,ứng với mưc tác động lợi hay hại của ĐV
I. Phân biệt ĐV với TV
*Giống nhau
-Đều có cấu tạo tb
-Cũng có các hoạt động sống :dinh dưỡng ,sinh trưởng , phát triển sinh sản.
*Khác nhau 
 ĐV
-Sử dụng chất hữa cơ có sẵn từ TV hoặt ĐV khác 
-có cơ quang di chuyển
-có hệ thần kinh và giác quan.
II. Đặc điểm chung của động vât:
-Có khả năng di chuyển 
-Có hệ thần kinh và giác quan 
 - Dị dưỡng; sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
III. Sơ lược phân chia 
Giới ĐV 
+ Giới ĐV được xếp hơn 20 ngành, gồm: ĐVKXS & ĐVCXS
IV. Vai trò của ĐV
-Cung cấpnguyên liệu :thực phẩm,da,lòng
-Làm thuốc thí ngiệm,ht,kh
Hỗ trợ cho người lao động,giải trí,an ninh thể thao
-ĐV vật truyền bệnh
*ĐV có ý nghĩa to lớn đối với con người ,nếu không có ĐV cuộc sống con người rất khó khăn
4.Củng cố(5ph)
-Cho HS đọc phần kết luận của bài
-Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục ‘ em có biết’
5. Dặn dò(1ph)
 -Học và trả lời các câu trong SGK
- Nghiên cứu tiêp bài 3 
-Chuẩn bị mẫu vật :ĐVNS
+Vánh cống rãnh 
+Bình nuôi ĐV từ rơm

File đính kèm:

  • docga7 t12.doc