Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 66: Ôn tập học kỳ II - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Nhận biết được đặc điểm thích nghi của động vật với môi tường sống.
- chỉ ra giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ : GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học
GV: Tranh ảnh về động vật đã học.
Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
HS: Chuẩn bị bài
III. phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ: Lồng vào giờ học
* Khởi động: Để thấy được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp tới cao, từ đơn giản đến phức tạp chúng ta tiến hành giờ ôn tập
1. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động 1.(20 phút)
Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật.
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật từ đơn giản đến phức tạp.
Tiến hành: HĐN
soạn ngày 4/ 5/ 2010 Dạy ngày 7/ 5/ 2010 Tiết 66. Bài 62. ôn tập học kì II. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - Nhận biết được đặc điểm thích nghi của động vật với môi tường sống. - chỉ ra giá trị nhiều mặt của giới động vật. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ : GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II.Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh về động vật đã học. Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng Hs: Chuẩn bị bài III. phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tổ chức dạy học ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ: Lồng vào giờ học * Khởi động: Để thấy được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp tới cao, từ đơn giản đến phức tạp chúng ta tiến hành giờ ôn tập Tiến trình bài giảng. Hoạt động 1.(20 phút) Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật. Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật từ đơn giản đến phức tạp. Tiến hành: HĐN Hoạt động của thầy & trò Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1” Sự tiến hoá của giới động vật”. HS: Cá nhân tự nghiên cứu SGK Tr200 thu nhận kiến thức, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn. Nêu được: - Tên ngành - Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao. - Con đại diện phải điển hình. GV: Cho HS tự ghi kết quả của nhóm và cử đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi sửa chữa. I. Sự tiến hoá của giới động vật Bảng phụ: Đặc điểm Cơ thể đa bào Cơ thể đa bào Đối xứng toả tròn Đối xứng 2 bên Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng Kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành ĐVNS Ruột khong Các ngành giun Thân mềm Chân khớp ĐVCXS Địa diện Trùng roi Thuỷ tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn bóng, chim bồ câu, thỏ - GV: Yêu cầu HS theo dõi bảng1 trả lời câu hỏi: + Sự tiến hoá của giới ĐV được thể hiện như thế nào?( tiến hoá thể hiện về sự phức tạp tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ) + Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào? ( Có loài sống bay lượn( có cánh), có loài sống ở nước (có vây), có loài sống nơi khô cạn( có bướu dự trữ nước) + Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho VD?( Quay lại sống ở môi trường của tổ tiên. VD: cá voi sống ở nước + Trong các loài bò sát , chim có loài nào quay trở lại môi trường nước? - GV: Cho HS rút ra kết luận: Giới ĐV tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp - ĐV thích nghi với môi trường sống. - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh. Hoạt động 2. (20 phút) Tầm quan trọng thực tiễn của ĐV. Mục tiêu: Chỉ ra những mặt có lợi của động vật với tự nhiên và đời sống con người, tác hại nhất định của động vật. Tiên hành: HĐN Hoạt động của thầy và trò - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn” - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng, cử đại diện chữa bài theo nội dung bảng 2: - GV: hỏi + ĐV có vai trò gì? + ĐV gây ra tác hại như thế nào cho con người? Nội dung II. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật - Đa số ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người - Một số động vật gây hại. Bảng 2: Tầm quan trọng thực tiễn Tên bài ĐVKXS ĐVCXS ĐV có ích Thực phẩm Dược liệu Công nghệ Nông nghiệp Làm cảnh Trong tự nhiên Tôm, cua , mực San hô Giun đất Trai, ngọc Nhện ,ong Cá, chim, thú Khỉ , gấu, rắn. Bò, cầy , công. Trâu, bò, gà Vẹt Cá, chim ĐV có hại Đối với nông nghiệp Đối với đời sống con người Châu chấu, sâu gai, bọ dừa Ruồi, muỗi, giun , sán Chuột Rắn độc III. Củng cố đánh giá (5 phút) GV cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật IV. Dặn dò. Chuẩn bị bài tham quan thiên nhiên Lọ bắt ĐV, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, cở ghi chép , vợt bướm Kẻ bảng Tr205 SGK.
File đính kèm:
- tiet 66.doc