Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 48: Thỏ - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh trình bày được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.

- Học sinh trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.

- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.

III. PHƯƠNG PHÁP .

Trực quan ,vấn đáp

IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC .

1/Khởi động .(3)

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

* Vào bài

 VB: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.

2/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1

Tìm hiểu đời sống của thỏ(10)

*Mục tiêu: HS thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú.

*Đồ dùng :H46.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 48: Thỏ - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3/3/2011
 Ngày dạy:5/3/2011(7a)
 (7b)
Lớp thú
 Tiết 48 Thỏ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Học sinh trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
III. Phương pháp .
Trực quan ,vấn đáp 
IV.Tổ chức giờ học .
1/Khởi động .(3’)
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
* Vào bài 
	VB: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
2/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1
Tìm hiểu đời sống của thỏ(10’)
*Mục tiêu: HS thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú.
*Đồ dùng :H46.
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
- Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ
- Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời.
- Trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
- Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú
- GV cho HS trao đổi toàn lớp.
- Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
 Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
+ Loại con non.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
I/Đời sống
- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiến ăn về chiều.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
Hoạt động 2
Cấu tạo ngoài và sự di chuyển(25’)
*Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
*Đồ dùng :mô hình thỏ	
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Thỏ di chuyển bằng cách nào?
- Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù?
- Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao?
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. 
Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
+ Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn.-
 GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
1. Cấu tạo ngoài.
Phụ lục
2. Sự di chuyển
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau.
3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (7’)
*Tổng kết 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm đời sống của thú?
- Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào?
- Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
*Hướng dẫn học bài
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.
V. Phụ lục
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Đào hang
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
.

File đính kèm:

  • doct48-s7.doc