Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 46: Đạ dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-Tóm tắtt được đặc điểm cấu tạo ngoài của đà điểu, chim cánh cụt và nhóm chim bay thích nghi với đời sống riêng.
-Diễn đạt được đặc điểm chung của lớp chim.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát, so sánh, HĐN
3. Thái độ:
-Tạo ra hứng thú để tìm hiểu thiên nhiên, tạo lòng yêu thích bộ môn và ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+Tranh:44.1 (đà điểu); 44.2 (chim cánh cụt(); 44.3 (đại diện một số chim bay).
+ Bảng phụ và phiếu học tập.
+Mẫu: mỗi chồi các loài chim (nếu có)
- Học sinh:
+ Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang
+Kẻ bảng phụ vào vở bài tập.
III. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, HĐN
IV.Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra đầu giờ: 5
Câu 1: Quan sát tranh và trình bày cấu tạo hệ tuần hoàn?
* Khởi động: Chim là động vật có xương sống, có số loài lớn nhất trong các lớp động vật có xương sống ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện khác nhau. Điều kiện sống đã ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim như thế nào?
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1. 15
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của đà điểu và chim cánh cụt
- Mục tiêu:
+Tóm tắt được đặc điểm phân biệt hai nhóm chim chạy và chim bơi.
Ngày soạn : 1/ 2/ 2010 Ngày dạy : 3/ 2/ 2010 Tiết: 46 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : -Tóm tắtt được đặc điểm cấu tạo ngoài của đà điểu, chim cánh cụt và nhóm chim bay thích nghi với đời sống riêng. -Diễn đạt được đặc điểm chung của lớp chim. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng quan sát, so sánh, HĐN 3. Thái độ : -Tạo ra hứng thú để tìm hiểu thiên nhiên, tạo lòng yêu thích bộ môn và ý thức bảo vệ các loài động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: +Tranh:44.1 (đà điểu); 44.2 (chim cánh cụt(); 44.3 (đại diện một số chim bay). + Bảng phụ và phiếu học tập. +Mẫu: mỗi chồi các loài chim (nếu có) - Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang +Kẻ bảng phụ vào vở bài tập. III. Phương pháp : Quan sát, đàm thoại, HĐN IV.Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: 5’ Câu 1: Quan sát tranh và trình bày cấu tạo hệ tuần hoàn? * Khởi động: Chim là động vật có xương sống, có số loài lớn nhất trong các lớp động vật có xương sống ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện khác nhau. Điều kiện sống đã ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim như thế nào? 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1. 15’ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của đà điểu và chim cánh cụt - Mục tiêu: +Tóm tắt được đặc điểm phân biệt hai nhóm chim chạy và chim bơi. - Tiến hành: HĐCN Hoạt động của thầy & trò Nội dung ->Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 dòng SGK trang 143. ?Em có nhận xét gì về số loài hiện nay? ?Chia mấy nhóm? -?Yêu cầu đọc 1; 2, quan sát hình 44.1; 44.2 thảo luận nhóm để hoàn thành bảng phụ 1 vào vở bài tập. ->Giáo viên treo bảng phụ. ->Giáo viên đưa ra kiến thức chuẩn. ?Đặc điểm phân biệt hai nhóm chim chạy và chim bơi? ?Qua bảng em nêu đặc điểm cấu tạo của đà điểu và chim cánh cụt thích nghi với điều kiện sống? I. Các nhóm chim: -Có 9600 loài xếp trong 27 bộ. -Việt Nam 830 loài chim làm 3 nhóm. 1, Nhóm chim chạy và nhóm chim bơi: Học theo bảng phụ 1. Bảng phụ 1: Cấu tạo của đà điểu và chim cánh cụt thích nghi với điều kiện sống Tên chim Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh cơ ngực chân số ngón máy bơi của ngón chân Đà điểu thảo nguyên, sa mạc ngắn, yếu không phát triển cao, to, khoẻ 2-3 ngón không có Chim cánh cụt biển dài, khoẻ rất phát triển ngắn 4 ngón có Hoạt động 2. 10’ - Mục tiêu: +Nêu được đặc điểm đặc trưng của bộ gà, bộ ngỗng, chim ưng, bộ cú thích nghi điều kiện sống. -Tiến hành: ->Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm hoàn thành. ->Treo bảng phụ 2: ghi nội dung của phiếu học tập. ->Gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành, giáo viên đưa ra đáp án đúng. ?Vậy chim có đặc điểm chung gì? ->Yêu cầu học sinh đọc phần III SGK trang 145 trả lời câu hỏi sau: ?Chim có ích lợi gì với đời sống con người? ?Cho ví dụ cụ thể cho từng lợi ích của chim? ?Chim có những tác hại gì đối với đời sống con người? Cho ví dụ? ?Nêu nguyên nhân gây giảm số lượng chim? ?Biện pháp bảo vệ và phòng tránh bệnh cúm gà H5N1? 2, Nhóm chim bay: -Chíêm hầu hết các loài chim hiện nay. -Chúng là những chim biết bay ở mức độ khác nhau. -Thích nghi với lối sống riêng như: bộ ngỗng, bộ gà, bộ chim ưng, bộ cú. Hoạt động 3. 13’ - Mục tiêu: +Nêu được đặc điểm chung của lớp chim. +Nêu được vai trò của chim đối với đời sống con người. -Tiến hành: ->Yv học sinh đọc 3 dòng , quan sát hình 44.3 trả lời câu hỏi: ?Nhóm chim bay có đời sống như thế nào? ->Thực hiện ẹ SGK trang 145 điền bảng 1 SGK trang 145. Đáp án: +Bộ ngỗng vịt (vịt trời) +Bộ gà (gà rừng) +Bộ chim ưng (con cắt) +Bộ cú (cú lợn) ?Qua bảng em có nhận xét gì về số lượng nhóm chim bay? ?Nhóm chim bay có đặc điểm gì về đời sống? ->Giáo viên dùng bảng 1-2 để phân biệt ba nhóm chim cơ bản? II: Đặc điểm chung của chim: Học theo 7 dòng phần kết luận SGK trang 146 III: Vai trò của chim: 1, ích lợi: -Cung cấp thực phẩm: gà, vịt -Chim ăn sâu bọ, gặm nhấm. -Lông chim làm chăn, đệm, đồ trang trí -Huấn luyện để săn mồi: cốc đế -Giúp phát tán hạt cây rừng, thụ phấn. 2, Tác hại: -Một số loại ăn hạt, quả, củ. -Là động vật trung gian truyền bệnh Bảng phụ 2: Đặc điểm chung của lớp chim Môi trường sống Lông Chi trước Hàm trên Cơ quan hô hấp Tuần hoàn Sinh sản Tim Máu nuôi cơ thể Tâm thất Bộ phận giao phối Cỡ trứng, vỏ bọc Sự phát triển trứng Nhiệt độ cơ thể Cạn Nước Trên không Lông vũ bao phủ Biến đổi thành cánh Có mỏ sừng, hàm không có răng Phổi có mang ống khí, túi khí khi tham gia hô hấp 4 ngăn chia 2 nửa riêng biệt Máu đỏ tươi Có vách ngăn hoàn chỉnh Tạm thời Lớn, có vỏ đá vôi bao bọc. Chim bố, mẹ ấp trứng. Hằng nhiệt 4. Củng cố - đánh giá: 3’ -Nêu tên ban nhóm chim hiện nay? Nêu đặc điểm cơ bản để phân biệt ba nhóm trên? -Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim? 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK trang . - Đọc mục: “ Em có biết” - Chuẩn bị bài thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim -Chuẩn bị: +Phân biệt kiểu bay lượn và vỗ cánh. +Cách kiếm ăn, thời gian kiếm ăn, thức ăn hay con mồi. +Sinh sản. 6.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- tiet46.doc