Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 45: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Năm học 2010-2011
1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
-Kỹ năng tim kiếm xử lý thông tin, kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ,nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 44 SGK.
- Phiếu học tập:
Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo
Cánh Cơ ngực Chân Ngón
Chạy Đà điểu
Bơi Chim cánh cụt
Bay Chim ưng
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan ,vấn đáp
IV/TỔ CHỨC GIỜ HỌC .
1/Khởi động (1)
* Ổn định tổ chức
* Vào bài
VB: Như SGK.
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim(15)
*Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
*Đồ dùng :- Tranh phóng to hình 44 SGK.
- Phiếu học tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập.
HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK.
HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
+ Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú.
+ Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn.
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng:
+ Nhiều loài.
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng.
+ Sống ở nhiều môi trường.
GV chốt lại kiến thức I/các nhóm chim
(phiếu học tập)
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
- Lối sống và môi trường sống phong phú
Ngày soạn: 19/2/2011 Ngày dạy: 21/2/2011(7a) 28/2/2011(7b) Tiết 45 - Bài 44 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. -Kỹ năng tim kiếm xử lý thông tin, kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ,nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng III. Phương pháp Trực quan ,vấn đáp IV/Tổ chức giờ học . 1/Khởi động (1’) * ổn định tổ chức * Vào bài VB: Như SGK. Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim(15’) *Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. *Đồ dùng :- Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung - GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK. HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. + Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú. + Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn. - GV cho HS thảo luận: - Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. GV chốt lại kiến thức I/các nhóm chim (phiếu học tập) - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - Lối sống và môi trường sống phong phú Hoạt động 2 Đặc điểm chung của lớp chim(8’) *Mục tiêu :HS rút ra đặc điểm chung của chim. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung- GV chốt lại kiến thức. 2.Đặc điểm chung + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3 Vai trò của chim(6’) *Mục tiêu :HS xác định được vai trò của chim Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? - Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. 3.Vai trò của chim - Lợi ích: + ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. 3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (15’) *Tổng kết (Kiểm tra lấy điểm 15’) Câu 1 Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cảnh có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. Câu 2: Nêu đặc điểm chung của lớp chim ,vai trò của chim ? Câu1 (4đ)Đáp án a,b,c,e () Câu 2(6đ) Đặc điểm chung (3đ)- Đặc điểm chung + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. -Vai trò :(3đ)Vai trò của chim: - Lợi ích: + ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. V. Phụ lục Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong. 4 ngón ..........................................................................
File đính kèm:
- t45-s7.doc