Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 44: Cấu tạo trong của chim bồ câu - Năm học 2010-2011
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phân tích được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nhận biết được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim bồ câu.
III. PHƯƠNG PHÁP .
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC .
1/Khởi động (6)
*Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay?
* Vào bài
VB: Như SGK.
2/Các hoạt động dạy học (33)
Ngày soạn: 17/2/2011 Ngày dạy: 19/2/2011(7a) 24/2/2011(7b) Tiết 44 - Bài 43 Cấu tạo trong của chim bồ câu I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh phân tích được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. - Nhận biết được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. - Mô hình bộ não chim bồ câu. III. phương pháp . IV.Tổ chức giờ học . 1/Khởi động (6’) *ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ - Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay? * Vào bài VB: Như SGK. 2/Các hoạt động dạy học (33’) Hoạt động 1(17’) Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng *Mục tiêu: - HS phân tích được đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá, bài tiết của chim thích nghi với đời sống bay. - So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó. *Đồ dùng : Tranh cấu tạo tron của chim bồ câu ,mô hình chim bồ câu ,tranh H43.1,H43.2,H43.3 Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS Quan sát H42.2nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim. 1 HS lên chỉ trên tranh - GV cho HS thảo luận và trả lời: + Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát? 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.- GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS thảo luận: + Tim của chim có gì khác tim bò sát? + ý nghĩa sự khác nhau đó? - HS đọc thông tin SGK trang 141, quan sát hình 43.1 và nêu điểm khác nhau của tim chim so với bò sát: - GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm " gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim. - Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. - HS lên trình bày trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK " thảo luận và trả lời: + So sánh hô hấp của chim với bò sát? + Vai trò của túi khí? + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? - GV yêu cầu HS thảo luận: + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim? + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay: + Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân. + Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển. - Đại diện nhóm trình bày,c ác nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. I. Các cơ quan dinh dưỡng. a. Tiêu hoá- - ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng. - Tốc độ tiêu hoá cao. b. Tuần hoàn + Tim 4 ngăn, chia 2 nửa. + Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. + ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh. c. Hô hấp- - Phổi có mạng ống khí - 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng. - Trao đổi khí: + Khi bay – do túi khí + Khi đậu – do phổi d. Bài tiết và sinh dục- Kết luận: - Bài tiết: + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn + Con cái: buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong. Hoạt động 2(16’) Thần kinh và giác quan *Mục tiêu: HS biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp. *Đồ dùng :mô hình chim ,tranh H43,4 Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình. + So sánh bộ não chim với bò sát? - HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não. - 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung.- GV chốt lại kiến thức. II/Thần kinh và giác quan - Bộ não phát triển + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp nhăn. + Não giữa có 2 thuỳ thị giác. - Giác quan: + Mắt tinh có mí thứ ba mỏng + Tai: có ống tai ngoài. 3/Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà (6’) *Tổng kết - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? + Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn * Hướng dẫn học bài ở nhà. Học bài và trả lời câu hỏi SGK- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim ....................................................
File đính kèm:
- t44-s7.doc