Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 32: Cấu tạo trong của cá chép - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh, các giác quan của cá chép.

 - Phân tích được các đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường sống ở nước.

2. Kĩ năng - Quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Hoạt động nhóm.

3. Thái độ - Có ‎thái độ yêu bộ môn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS

GV: - Tranh hình 32.3, 33.1, 33.2 và 33.3 SGK phóng to.

HS: Ôn bài cũ, đọc bài mới.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp: Sĩ số 7/3: /28; 7/4: /26.

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Các đặc điểm bên ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội như thế nào?

 - Kể tên các loại vây và chức năng của các loại vây cá?

3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 32: Cấu tạo trong của cá chép - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày giảng 7/3: 8/12/2011
 7/4: 8/12/2011
Tiết 32: 
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP 
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh, các giác quan của cá chép.
 	- Phân tích được các đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường sống ở nước.
2. Kĩ năng 	- Quan sát, phân tích, tổng hợp.
	- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Có ‎thái độ yêu bộ môn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV: - Tranh hình 32.3, 33.1, 33.2 và 33.3 SGK phóng to.
HS: Ôn bài cũ, đọc bài mới.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7/3: /28; 7/4: /26.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Các đặc điểm bên ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội như thế nào?
	- Kể tên các loại vây và chức năng của các loại vây cá?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
+ VĐ 1: Tìm hiểu hệ tiêu hóa
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Quan sát hình 32.3 SGK trang 107, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa và thử xác định chức năng của mõi thành phần?
 HS thảo luận sau đó trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
+ VĐ 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp
- GV yêu cầu HS quan sát H.33.1, thảo luận:
 + Hoàn thành bài tập trang 108 SGK
 + Cá hô hấp bằng gì?
 + Hãy giải thích hiện tượng cá cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
 + Vì sao trong bể nuôi cá, người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 3: Tìm hiểu hệ bài tiết
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và các giác quan của cá
- GV yêu cầu HS quan sát H33.2, H33.3, thảo luận:
 + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+ Bộ não cá chia làm mấy phần? Những phần nào là phát triển?
+ Nêu vai trò của các giác quan?
 + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Các cơ quan dinh dưỡng 
 1. Tiêu hóa
 - Có sự phân hóa rõ rệt:
 + Ống tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
 + Tuyến tiêu hóa: gan, ruột
 - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
 - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước -> thích nghi với đs ở nước. 
 2. Tuần hoàn và hô hấp
 - Hệ tuần hoàn: 
 + Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất 
 + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
 - Hô hấp bằng mang. Lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu nhỏ => trao đổi khí -> thích nghi với đs ở nước. 
 3. Bài tiết
 - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài. 
II. Thần kinh và giác quan
 - Hệ thần kinh bao gồm:
 + Trung ương thần kinh: não bao bọc bởi sọ, tủy sống bao bọc bởi các đốt sống -> được gọi là ĐVCXS.
 + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan.
 - Cấu tạo não cá: phân hóa thành 5 phần. Hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển hơn cả.
 - Giác quan:
 + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần
 + Mũi: đánh hơi, tìm mồi
 + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4. Củng cố:
 - Những đặc điểm cấu tạo trong nào giúp cá thích nghi với môi trường sống ở nước?
5. Bài tập về nhà:
 - Học bài
 - Đọc bài 34 để trả lời câu hỏi: “ Đặc điểm chung của lớp cá là gì?”

File đính kèm:

  • docTiet 32 Cau tao trong cua ca chep(1).doc