Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Tóm tắt được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nhận biết được vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, HĐN.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích và phòng trừ những loài chân khớp có hại, bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:+Tranh: Một số đại diện của ngành chân khớp hình
29.2: Cấu tạo cơ quan miệng
29.3: Sự phát triển của chân khớp
29.4: Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
29.5: Cấu tạo mắt kép
29.6: Tập tính ở kiến
- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang.
+ Sưu tầm tranh ảnh về ngành chân khớp.
+ Bảng phụ SGK trang 96-97.
III. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại và hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức dạy học:
2. Kiểm tra đầu giờ: xen lồng vào giờ
3. Bài mới:
* Khởi động: Đọc SGK trang 95. Đại diện của ngành chân khớp sống ở đâu? Kể tên các đại diện của ngành chân khớp?
Hoạt động 1. (15).Đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp, tóm tắt được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Tiến hành: HĐNB
Ngày soạn: 6/ 12/ 2009. Ngày dạy: 9/ 12/ 2009. Tiết: 30 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Tóm tắt được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nhận biết được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, HĐN. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích và phòng trừ những loài chân khớp có hại, bảo vệ đa dạng sinh học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:+Tranh: Một số đại diện của ngành chân khớp hình 29.2: Cấu tạo cơ quan miệng 29.3: Sự phát triển của chân khớp 29.4: Lát cắt ngang qua ngực châu chấu 29.5: Cấu tạo mắt kép 29.6: Tập tính ở kiến - Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang. + Sưu tầm tranh ảnh về ngành chân khớp. + Bảng phụ SGK trang 96-97. III. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại và hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức dạy học: 2. Kiểm tra đầu giờ: xen lồng vào giờ 3. Bài mới: * Khởi động: Đọc SGK trang 95. Đại diện của ngành chân khớp sống ở đâu? Kể tên các đại diện của ngành chân khớp? Hoạt động 1. (15’).Đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp, tóm tắt được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Tiến hành: HĐNB Hoạt động của thầy & trò Nội dung -Yêu cầu học sinh quan sát hình 29.1; 29.2; 29.3; 29.4; 29.5; 29.6 , đọc ghi chú để lựa chọn đặc điểm chung của ngành để trả lời câu hỏi: ?Chân khớp có đặc điểm chung gì? I. Đặc điểm chung: -Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở. -Các chân phân đốt khớp động với nhau. -Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác. Hoạt động 2. (15 ‘)Sự đa dạng ở chân khớp. - Mục tiêu: Giải thích được sự đa dạng ở chân khớp về cấu tạo, môi trường sống và đa dạng về tập tính. -Tiến hành: HĐN 5’ -Yêu cầu học sinh hoàn thành ẹ1 theo bảng phụ 1; hoàn thành ẹ2 theo bảng phụ 2 SGK tr 96-97 -Giáo viên treo bảng phụ 1, 2. +Nhóm 1, 3, 5: hoàn thành bảng 1. +Nhóm 2, 4, 6: hoàn thành bảng 2. -Giáo viên đưa ý kiến bổ xung, đưa ra đáp án hoàn thành bảng phụ 1, 2. -Kết luận: về sự đa dạng của ngành chân khớp. II. Sự đa dạng về cấu tạo và môi trường sống: 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống: Học theo bảng phụ 1. 2. Đa dạng về tập tính: Học theo bảng phụ 2 *Kết luận: nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp Tên đại diện Môi trường sống các phần cơ thể Râu Chân ngực Cánh nước ở ẩm ở cạn số lượng không có không có có cánh 1,giáp xác: tôm x 2 2 đôi 5 đôi x 2.hình nhện: nhện x 2 ỗi 4 đôi x 3.Sâu bọ: châu chấu x 3 1 đôi 3 đôi x Bảng 2: Đa dạng về tập tính STT Các tập tính chính tôm tôm ở nhờ nhện ve sầu kiến ong mật 1 Tự vệ, tấn công x x x x x 2 Dự trữ thức ăn x x x 3 Dệt lưới, bẫy mồi x 4 Cộng sinh để tồn tại x 5 Sống thành xã hội x x 6 Chăn nuôi động vật khác x 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu x 8 Chăm sóc thế hệ sau x x x Hoạt động 3. (10’)Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. - Mục tiêu: Nhận biết được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. -Tiến hành: HĐCN -Yêu cầu học sinh đọc mục III dựa vào kiến thức đã học thực hiện ẹ hoàn thành bảng 3 ?Kể tên một số chân khớp ở địa phương? ?Vậy chân khớp có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống? - Đại diện nhóm báo cáo nội dung bảnh 3 SGK trang 97, các nhóm khác bổ sung. III.Vai trò thực tiễn: 1. Có ích: -Cung cấp thực phẩm cho người: tôm. -Là thức ăn cho các động vật khác. -Làm thuốc chữa bệnh: mật ong -Thụ phấn cho cây trồng. -Làm sạch môi trường. 2. Có hại: -Phá hại mùa màng, cây trồng. -Làm hại nông nghiệp, đồ gỗ, tàu thuyền. -Là vật trung gian truyền bệnh. - Kết luận: SGK trang 98 Bảng 3: Vai trò của ngành chân khớp STT Các lớp Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại 1 Lớp giáp xác -Tôm càng xanh. -Tôm sú. -Tôm hùm -Làm thực phẩm -Xuất khẩu. 2 Lớp hình nhện Nhện chăng lưới -Nhện đỏ. -Bọ cạp -Bắt sâu bọ có hại Hại cây trồng 3 Lớp sâu bọ -Bướm -Ong mật -Kiến Thụ phấn. Lấy mật, thụ phấn cho hoa, bắt sâu bọ có hại Hại cây như sâu non ăn lá 4. Củng cố - đánh giá:(5’). -Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về: tập tính và môi trường sống. -Trong các đặc điểm của chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng? 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK trang 98. - Đọc mục: “ Em có biết” - Chuẩn bị Bài 31: Cá chép. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- tiet30.doc