Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Năm học 2010-2011

ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC

I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này các em:

 1/ Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các giáp xác thường gặp. Nắm được sự phân bố của chúng ở nhiều môi trường khác nhau

 - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.

2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3/ Thái độ : - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.

II/ Đồ dùng dạy học :

GV: Tranh vẽ một số đại diện của giáp xác, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập thảo luận.

HS: Kẻ bảng trang 25.2 vào vở

III/ Hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi

H1: Nêu đời sống và cấu tạo ngoài của tôm sông?

H2: Vì sao xếp tôm sông vào ngành chân khớp, lớp giáp xác?

Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung

GV: Nhận xét – Ghi điểm

2/ Hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Ngày soạn: 09/11/2010
Tiết : 25	 Ngày dạy : 10/11/2010
Bài:24 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này các em: 
 1/ Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các giáp xác thường gặp. Nắm được sự phân bố của chúng ở nhiều môi trường khác nhau
 - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.
2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3/ Thái độ : - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. 
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh vẽ một số đại diện của giáp xác, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập thảo luận.
HS: Kẻ bảng trang 25.2 vào vở
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi
H1: Nêu đời sống và cấu tạo ngoài của tôm sông?
H2: Vì sao xếp tôm sông vào ngành chân khớp, lớp giáp xác? 
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm 
2/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình 24.1 à 24.7 SGK đọc thông báo dưới hình à trao đổi nhóm à hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Gv gọi Hs lên điền bảng.
- Gv chốt lại kiến thức.
- Hs quan sát hình 24.1 à 24.7 SGK đọc chú thích à ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dungà các nhóm khác theo dõi, nhận xétà bổ sung.
- Hs theo dõi và bổ sung (nếu cần).
I/ Một số giáp xác khác
- Giáp xác có số lượng loài lớn, cống ở các môi trường khác nhau, có kích thước cơ thể và lối sống phong phú
Phiếu học tập
 Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1- Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ơ cạn
Thở bằng mang
2- Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3- Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4- Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5- Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6- Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7- Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng trên Gv cho học sinh thảo luận:
+ Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có lợi và có lợi như thế nào?
+ Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
+ Nhận xét sự đa dạng của giáp xác. 
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời.
- Gv hoàn thiện kiến thức.
- Hs thảo luậnà rút ra nhận xét 
+ Về kích thước: Cua nhện có kích thước lớn nhất Rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ.
Loài có hại: Sun, chân kiếm kí sinh.
Loài có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước
Là nguồn thực phẩm quan trọng: Cua, tôm
Là thức ăn của các loài cá và động vật khác: rận nước, chân kiếm tự do 
+ Hs kể tên các giáp xác thường gặp ở địa phương: Tôm, cua, tép
+ Đa dạng: Số loài lớn; có cấu tạo và lối sống khác nhau. 
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. 
- Hs tự rút ra kết luận: 
HOẠT ĐỘNG 2: VAI TRÒ THỰC TIỄN
- Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK à hoàn thành bảng 2. 
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại kiến thức.
-Hs kết hợp SGK và hiểu biết của bản thânà hoàn thành bảng 2. 
- Hs lên làm bài tậpà lớp theo dõià bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần)
II. Vai trò thực tiễn 
- Lớp giáp xác có số lượng loài lớn nên có vai trò rất quan trọng trong thực tiễn.
+ Có lợi.
- Là nguồn thức ăn của cá.
- Là nguồn cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cung cấp thực phẩm có giá trị xuất khẩu cao
+ Có hại.
- Có hại cho giao thông đường thủy
- Có hại cho nghề nuôi cá
- Truyền bệnh giun sán.
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
STT
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn
Tên các loài ví dụ
Tên các loài có ở địa phương.
1
Thực phẩm đông lạnh
Tôm sú, tôm he
Tôm càng, tôm sú
2
Thực phẩm phơi khô
Tôm he
Tôm đỏ, tôm bạc
3
Nguyên liệu để làm mắm
Tôm, tép 
Cáy, còng
4
Thực phẩm tươi sống
Tôm, cua, ruốc.
Cua bể, ghẹ
5
Có hại cho giao thông thủy
Sun 
6
Kí sinh gây hại cá
Chân kiếm kí sinh
- Giáp xác có vai trò như thế nào? 
- Gv cho học sinh rút ra kết luận vai trò của lớp giáp xác.
- Từ thông tin ở bảngà Hs nêu được vai trò của giáp xác.
- Hs tự rút ra kết luận .
IV/ Kiểm tra-đánh giá: 
- Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Gv cho Hs làm bài tập trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu lựa chọn.
1. Những động vật được xếp vào lớp giáp xác là.
a. Mình có một lớp vỏ kitin bằng đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có hai đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần
2. Trong những động vật sau đây con nào thuộc lớp giáp xác.
Tôm sông, tôm sú, cua biển, nhện, cáy, mọt ẩm, mối, rận nước, rệp, hà, sun.
 V/ Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi 3 trong SGK tr 81
Đọc mục “Em có biết?”.
Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK vào vở
Chuẩn bị theo nhóm : Mỗi nhóm 01 con nhện. 
VI/ Rút kinh nghiệm giờ dạy

File đính kèm:

  • docsinh 7 t25.doc