Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Học sinh tóm tắt được một số đặc điểm về cấu tạo, lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.

- Nhận biết được vai trò thực tiễn của giáp xác.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn và bảo vệ và gây nuôi những động vật có giá trị.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:

+ Tranh:H24.1: Mọt ẩm; H24.2: Con sun; H24.3: Rận nước; H24.5: Chân kiến; H24.6: Cua đồng, cua nhện, H24.7: Tôm ở nhờ.

+ Phiếu học tập.

+ Bảng phụ

- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang.

 + Kẻ bảng SGK trang 81 vào vở bài tập.

III. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, HĐN

IV.Tổ chức dạy học:

1. ổn định tổ chức lớp: 1

2. Kiểm tra đầu giờ: Xen lồng vào giờ

* Khởi động: Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sốg ở hầu hết các ao, hồ, sông, suối, biển . 1số ở trên cạn, 1 số sống kí sinh.

3. Tiến trình bài giảng:

Hoạt động 1. (20) Tìm hiểu một số giáp xác khác.

- Mục tiêu:

+ Tóm tắt được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp.

+ Nhận biết được sự đa dạng của động vật giáp xác.

- Tiến hành: HĐN 5

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 11/2009. 
Ngày dạy: 18/11/2009
 Tiết: 25 
	.
Bài 24 : Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Học sinh tóm tắt được một số đặc điểm về cấu tạo, lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nhận biết được vai trò thực tiễn của giáp xác.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn và bảo vệ và gây nuôi những động vật có giá trị.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Giáo viên: 
+ Tranh:H24.1: Mọt ẩm; H24.2: Con sun; H24.3: Rận nước; H24.5: Chân kiến; H24.6: Cua đồng, cua nhện, H24.7: Tôm ở nhờ.
+ Phiếu học tập.
+ Bảng phụ 
- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang.
 + Kẻ bảng SGK trang 81 vào vở bài tập.
III. Phương pháp : Quan sát, đàm thoại, HĐN
IV.Tổ chức dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra đầu giờ: Xen lồng vào giờ
* Khởi động: Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sốg ở hầu hết các ao, hồ, sông, suối, biển. 1số ở trên cạn, 1 số sống kí sinh.
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1. (20’) Tìm hiểu một số giáp xác khác.
- Mục tiêu:
+ Tóm tắt được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp.
+ Nhận biết được sự đa dạng của động vật giáp xác. 
- Tiến hành: HĐN 5’
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung 
- Quan sát hình 24.1 ->24.7, đọc kĩ chú thích hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm: treo phiếu học tập lên bảng, gọi đại diện các nhóm lên điền vào phiếu học tập:
?Qua phiếu học tập em rút ra nhận xét gì về số lượng loài, môi trường sống và lối sống?
?Trong các loài ở trên, loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
I. Một số giáp xác khác: 
-Giáp xác có số lượng loài rất lớn.
-Sống ở các môi trường khác nhau
-Có lối sống phong phú
 Phiếu học tập 1: 
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn nơi ẩm ướt
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
sống bám không có
cố định
sống bám ở vỏ tàu, thuyền
3.Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
sống tự do
Mùa hạ sinh con
4Chân kiếm
Rất nhỏ
chân kiếm
tự do, kí sinh ở cá
sống kí sinh, phần phụ tiêu giảm
5.Cua đồng
lớn
chân bò
hang, hốc
phần phụ tiêu giảm
6.Cua nhện
rất lớn
chân bò
đáy biển
chân dài, giống nhện
7.Tôm ở nhờ
lớn
chân bò
sống ẩn vào vỏ ốc
phần bụng có vỏ mỏng và mềm.
Hoạt động 2. (18’).Vai trò thực tiễn của lớp giáp xác.
- Mục tiêu:+ Nhận biết được ý nghĩa của lớp giáp xác.
 + Kể tên các đại diện có ở địa phương.
- Tiến hành: HĐN 5’
 -Yêu cầu học sinh đọc  phần II SGK trang 84, hoàn thành ẹ bảng 2 vào vở bài tập.
-Giáo viên treo bảng phụ.
 -Đại diện các nhóm lên báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
?Lớp giáp xác có vai trò gì đối với con người? và nghề nuôi tôm?
II.Vai trò thực tiễn:
1.Có ích:
-Nguồn thức ăn của cá.
-Nguồn cung cấp thực phẩm.
-Là nguồn lợi xuất khẩu.
2.Tác hại:
-Có hại giao thông đường thuỷ, nghề cá.
-Truyền bệnh giun sán
Kết luận SGK tr 81.
 Bảng: ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác.
STT
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn
Tên các loàiVD
Tên các loài có ở địa phương
1
Thực phẩm đông lạnh
tôm sú, tôm he, cua
tôm
2
Thực phẩm phơi khô
tôm he, tôm càng xanh
tôm đỏ, tôm bạc
3
Nguyên liệu để làm mắm
tôm, tép
Cáy, còng, cua..
4
Thực phẩm tươi sống
tôm, cua, ghẹ
cua, cua bể
5
Có hại cho giao thông đường thuỷ
sun
6
Kí sinh có hại cho cá
chân kiếm
4. Củng cố - kiểm tra:(5’).
- Theo câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 81.
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác:
Mình có một lớp vỏ kitin và đá vôi.
Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
Đẻ trứng, ấu trúng lột xác nhiều lần.
Tất cả các ý trên Đáp án: 1- e
Câu 2: Trong những động vật sau con nào thuộc lớp giáp xác:
1. Tôm sông 4. Mọt ẩm 7. Nhện 10. Hà
2. Tôm sú 5. Kiến 8. Cáy 11. Mối
3. Cua biển 6. Rận nước 9. Tôm ở nhờ. 12. Rệp.
 Đáp án: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10.
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1’).
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 81 .
- Đọc mục: “ Em có biết” 
- Chuẩn bị Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện.
- Kẻ bảng 1-2 bài 25, chuẩn bị 1 con nhện (tổ 1)
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet25.doc