Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình giảng dạy cả năm - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày.

- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CB CỦA HS.

+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.

- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.

+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A ./31; 7B ./31

2. Kiểm tra 15 phút Câu hỏi :

1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?

2. Nêu đặc điểm chung của động vật?

Đáp án + biểu điểm:

4. Củng cố

- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.

-Viết thu hoạch nộp

-Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.

- Ba rem chấm bài thu hoạch: Ý thức: 2 điểm, Dụng cụ: 1điểm, vệ sinh 2 điểm, bản trường trình 5 điểm.

5. Hướng dẫn về ở nhà

- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.

- Đọc trước bài 4.

- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.

- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ.

- HS: Ôn lại bài thực hành.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A ./31; 7B ./31

2. Kiểm tra bài cũ ( không)

3. Bài học mới:

 VB: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên , lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TV&ĐV đều coi trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV&TV . Vậy chúng có cấu tạo NTN? chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.

Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh

 

doc210 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình giảng dạy cả năm - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hư hao coi như không có).
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo câu hỏi SGK .
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép .
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá.
Tuần 17
Ngày Soạn 7A: / /2011
Ngày giảng 7A: / /2011 
Tiết 33: THỰC HÀNH - MỔ CÁ
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ
2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng mổ tren động vật có xương sống, kĩ năng trình bày mẫu mổ
3. Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc cẩn thận chính xác.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:- Mẫu cá chép 
 - Bộ đồ mổ khay mổ đinh ghim
 - Tranh phóng to H32.1và H32.3 SGK
 - Mô hình não cá
2) Học sinh: - Mỗi nhóm một con cá chép 
 - Khăn lau xà phòng
III) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút): Sĩ số lớp 7a./31.;
 7b./30;
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành( Như SGK)
* Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
a- Cách mổ:
- GV ttrình bày kĩ thuật giải phẫu( SGK tr.106) chú ý vị trí đường cặt để nhìn rõ nội quan của cá
- Biểu diễn thao tác mổ( dựa vào H32.1 ) SGK
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ
b- Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ:
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan 
- Gỡ nội quan để quan sát các cơ quan 
- Quan sát mẫu bộ não cá 
c- Hướng dẫn viết tường trình
Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá .
+ Trao đổi trong nhóm: nhận xét vị trí vai trò các cơ quan 
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bảng tường trình bài thực hành
Bước 2: Thực hành của HS
- HS thực hành theo nhóm 4-6 HS 
- Mỗi nhóm cử ra: 
+ Nhóm trưởng 
+ Thư kí : Ghi chép kết quả quan sát
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV
+ Mổ cá
+ Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi→ Nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan→ điền bảng SGK tr.107
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS
- GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm
- GV chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò từng cơ quan .
- GV thông báo đáp án chuẩn→ các nhóm đối chiếu sửa chữa sai sót.
Bước 4: Tổng kết:
- GV nhận xét từng mẫu mổ : Mổ đúngà nội quan gỡ không bị nát , trình bày đẹp. 
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể 
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của từng HS 
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình. GV cho điểm một số nhóm.
4. Củng cố:
- GV đánh giá việc học của HS 
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được. 
- Cho điểm 1- 2 nhóm có kết quả. 
5. Hướng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị ôn tập học kỳ I
Tuần 17
Ngày Soạn 7A: / /201
Ngày giảng 7A: / /201 
Tiết 34: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
 CHUNG CỦA CÁ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận.
 - Kĩ năng làm việc theo nhóm .
3. Thái độ: - GD lòng yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111).
2) Học sinh:
- Đọc trước bài. 
- Tranh ảnh về các loại cá(SGK tr.110).
III. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp Sĩ số lớp 7a./31;
 7b.31;
2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
- GV cho HS thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
* Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111
- GV tiếp tục cho HS thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Căn cứ bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: Là bộ xương
1) Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
* Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài cá lớn
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
* Đa dạng về môi trường sống- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
* Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
- GV cho HS nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm 
- Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
 - HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá.
2) Đặc điểm chung của cá
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây hô hấp bằng mang
+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
+ Thụ tinh ngoài
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 3: Vai trò của cá
- GV cho HS thảo luận:
+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò lấy VD minh họa
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân trả lời 
- Một vài HS trình bày lớp bổ sung.
3) Vai trò của cá
- Cung cấp thực phẩm 
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh 
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài bằng hệ thống câu hỏi
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép.
Tuần 18
Ngày giảng 7A: ...../...../201
 7B: ...../...../201
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I) Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3 Thái độ : - GD ý thức yêu thích bộ môn.
II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 
 2) Học sinh: - Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS
III) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Trong giờ ôn tập.
3) Bài mới: A.Cho học sinh ôn tập theo câu hỏi:
Câu1, Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Chọn
Cột B
1- Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống của cơ thể .
2- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào .
3- Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4- Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.
5- Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt
1.
2.
3..
4..
5..
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun 
c- Ngành ruột khoang 
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
Câu 2, Nêu cấu ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất?
Câu 3, Cơ thể nhện có mấy phần? So sánh các phần của cơ thể với giáp xác? Vai trò mỗi phần của cơ thể?
Câu 4, Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào?
B. Ôn tập về tính đa dạng của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99→ làm bài tập.
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống.
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS :
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1:
- Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật .
- Ghi tên các đại diện.
- một vài HS lên viết kết quả lớp nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời
1) Tính đa dạng của ĐVKXS.
* Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
* Hoạt động 2: Ôn tập về sự thích nghi của ĐVKXS
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chon ở bảng 1 mỗi hàng dọc( ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6
- GV gọi HS hoàn thành bài tập .
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS đọc bảng3 → ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng 
- GV cho SH bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung
- Một số HS bổ sung thêm.
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cho cơ thể động vật 
- Làm hại thực vật 
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua..
- Ong mật.
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc
4. Củng cố:
Chữa và nhắc lại câu hỏi phần A
5. Hướng dẫn:
- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra chất lượng học kỳ I theo lịch thi và đề thi của Phòng GD&ĐT.
*Đáp án câu hỏi ôn tập:
Câu 1: .(1-e; 2-c; 3-b; 4-d; 5-a)
Câu 2: Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất:
- Cơ thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.
- Da trơn có chất nhày.
Câu 3:
- Cơ thể nhện gồm 2 phần: đầu- ngực và bụng.
+ Đầu- ngực: là trung tâm của vận động và dinh dưỡng
+ Bụng là trung tâm của nội quan và tuyến tơ 
- So với giáp xác nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ. ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển
Câu 4: 
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh thành các nhánh nhỏ và kết thúc đến các tế bào khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp giáp xác chúng hô hấp bằng mang.
Tuần 18

File đính kèm:

  • docsinh 7(8).doc