Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình giảng dạy cả năm

Tiết 2 - Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức.

- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

 2. Kỹ năng.

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ.

Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh H2.1-2, bảng phụ

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. Ổn định (1)

 2. KTBC (10)

- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?

- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

 3. Bài mới (30)

 Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?

Hoạt động của GV - HS Nội dung

*HĐ 1: Phân biệt động vật với thực vật (10)

- GV y/c HS quan sát H2.1 thảo luận nhóm làm BT mục SGK/9

- HS hoạt động nhóm hoàn thiện bảng.

- GV: Gọi đại diện nhóm lên điền bảng

- HS : Đại diện các nhóm lên bảng điền

→ Các nhóm khác theo dõi, nx, bs

- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.

- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng 1 ở dưới.

- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.

- GV y/c HS tiếp tục thảo luận:

? Động vật giống thực vật ở điểm nào?

? Động vật khác thực vật ở điểm nào?

- HS : trả lời

- GV: Nhận xét phần trả lời của HS

- HS tự rút ra kết luận

* HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (5)

 

- GV: Y/c HS làm BT ở mục II trong SGK/10.

- HS : Chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV.

- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.

- GV thông báo đáp án: 1,3,4

- GV:y/c HS rút ra kết luận.

* HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật (5)

 

- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua H2.2 SGK/12. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.

- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.

 

 

* HĐ 4: Tìm hiểu vài trò của động vật (10)

- GV: y/c HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/11: Động vật với đời sống con người.

- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.

- HS: trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.

→ Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác nx, bs

- GV: Chốt lại kiến thức

- GV:? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người

- HS nêu được :

 Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.

- GV yêu cầu HS đọc KL SGK 1. Phân biệt động vật với thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

- Động vật phân biệt với thực vật:

+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.

+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.

2. Đặc điểm chung của động vật

 

 

 

 

- Có khả năng di chuyển

- Có hệ thần kinh và giác quan

- Chủ yếu dị dưỡng.

3. Sơ lược phân chia giới động vật

- Có 8 ngành động vật

+ Động vật không xương sống: 7 ngành.

+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

4. Tìm hiểu vài trò của động vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.

4. Củng cố (3)

- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.

5. Hướng dẫn (1)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Đọc mục “Em có biết?”.

 

doc160 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình giảng dạy cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.........................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày giảng
 Tiết 28 Đặc điểm chung 
và vai trò của ngành chân khớp
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Trình bày đợc đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Giải thích đợc sự đa dạng của ngành chân khớp. 
- Nêu đợc vai trò thực tiễn của chân khớp.
Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích.
Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 
II. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kẻ bảng 1, 2 và 3 sgk Tr 96, 97 vào vở.
III. phương pháp
Hoạt động nhóm
Trực quan
Đàm thoại
IV. Tiến trình dạy - học
ổn định (1phút)
Kiểm tra bài cũ (3phút)
- Thu bài thu hoạch của HS
3. Bài mới
- VB : GV giới thiệu nh thông tin sgk
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
*Hoạt động1: Đặc điểm chung (12phút)
- GV Y/c HS quan sát hình 29.1 đến 29.6 sgk, đọc thông tin dưới hình lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp.
* Hoạt độnh nhóm (5phút)
- HS thảo luận nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt lại bằng đáp án đúng: Đó là các đặc điểm 1, 3, 4.
*Hoạt động2: Sự đa dạng của chân khớp (13phút)
a. Đa dạng về cấu tạo và môi trờng sống
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 Tr 96 
sgk.
- HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm
- 1 vài HS lên điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại bàng bảng chuẩn kiến thức.
b. Đa dạng về tập tính
- GV cho HS nghiên cứu độc lập SGK hoàn thành bảng 2 Tr 97.
- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2.
- 1 vài HS lên điền bảng lớp nhận xét bổ sung.
- GV kẻ bảng sẵn gọi HS lên điền bài tập 
- GV chốt lại kién thức.
? Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
*Hoạt động3: Vai trò thực tiễn. (10phút)
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 Tr 97 sgk.
- HS vận dụng kiến thức trong ngành và hiểu biết của bản thân để điền vào bảng 3.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm
- HS: 1 vài HS báo cáo. lớp nhận xét, bổ sung.
- GV có thể kể thêm tên các đại diện có ở địa phơng mình.
? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc KL SGK
1. Đặc điểm chung
+ Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
 + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trởng gắn liền với sự lột xác.
2. Sự đa dạng của chân khớp
a. Đa dạng về cấu tạo và môi trờng sống
b. Đa dạng về tập tính
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trừng khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trờng sống và tập tính
3. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích.
+ Cung cấp thực phẩm cho con ngời
+ là thức ăn cho ĐV khác.
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Làm sạch môi trờng
- Tác hại.
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cây nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
Là vật trung gian truyền bệnh
4. Củng cố(5phút)
- Đặc điểm nào giúp chân khớ phân bố rộng rãi.
- Đặc điểm nào đặc trng để nhận biết chân khớp
- lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất
5. Hướng dẫn (1phút)
- Học bài theo câu hỏi sgk.
- Ôn tập toàn bộ ĐV khong xương sống
- Kẻ bảng 1, 2, 3 bài 30 vào vở bài tập.
v. rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tên đại diện
Môi trường sống
các phần cơ thể
Râu
Số đôi chân ngực
Cánh
Nước 
Nơi ẩm
Cạn
Số lượng
Ko có
Ko
Có
Có
Giáp xác (tôm sông)
x
2
2
5
x
Hình nhện (nhện
x
2
x
4
x
Sâu bọ (Châu chấu)
x
3
1
3
x
 Ngày soạn
 Ngày giảng
 Tiết 29 Thực hành
Mổ và quan sát tôm sông
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Tôm sông còn sống: 2 con.
 Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.
 - HS: Chuẩn bị theo nhóm , mỗi nhóm 2 con tôm to còn sống
III. phương pháp
Thực hành
IV. tiến trình dạy - học.
1. ổn định (1phút)
2. Kiẻm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (6phút)
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
*Hoạt động 2: Tiến trình thực hành(30phút)
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
1. Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
2. Mổ và quan sát cấu tạo trong
a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
 - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Tìm chi tiết trên mẫu
- Ghi chú thích vào hình 23.3C
Bước 2: HS tiến hành quan sát
- HS quan sát theo các nội dung trên.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra
- HD HS và ghi chép
Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm lá mang.
- Chú thích hình 23.1B, 23.3B, C
1. Tổ chức lớp
2. Tiến hành thí nghiệm
a. Mổ và quan sát mang tôm
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang
ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
b. Mổ và quan sát cấu tạo trong
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có nàu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
 Cấu tạo: cơ quan thần kinh chuỗi hạch thần kinh màu sẫm
+ Gồm 2 hạch não với 2 dây nối dưới hầu vòng thần kinh hầu lớn
+ Khối hạch ngực chuỗi
+ Chuỗi hạch TK bụng
3. Thu hoạch
- Hình 23.1B : 1lá mang, 2cấu tạo hình lông chim của lá mang, 3 bó cơ, 4đốt gốc chân ngực
- Hình 23.3B,C: 1hạch não, 2 vòng thần kinh hầu, 3 dạ dày, 4 tuyến gan, 5 chuỗi thần kinh bụng,6 ruột, 7 chuỗi thần kinh bụng.
4. Nhận xét - đánh giá (7phút)
- Tinh thần, thái độ
- Mẫu mổ
- Cho điểm
- Vệ sinh
5. Hướng dẫn (1phút)
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện của giáp xác.
- Kẻ phiếu học tập và bảng tr 81 sgk vào vở bài tập.
v. rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Ngày soạn 
 Ngày giảng
Tiết 30 Thực hành
Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi và kẻ thù.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình , kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
 II. Chuẩn bị
- GV: chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
- HS: ôn lại kiến thức ngành chân khớp
Kẻ phiếu học tập.
Tên ĐV
 QS được
Môi trường
sống
 Các tập tính
Tự vệ
Tấn công
Dự trữ
thức ăn
cộng
sinh
sống
thành
xã hội
chăm sóc thế
hệ sau
1
2
III. phương pháp
Thực hành
IV. Tiến trình dạy - học
ổn định (1phút)
Kiểm tra bài cũ (3phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động1: (5phút)
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành:
Theo dõi nội dung băng hình
Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
- GV phân chia các nhóm thực hành
*Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình (15phút)
- GV cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình
- Gv cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ.
+ tìm kiếm, cất giữ thức ăn
+Sinh sản
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ
HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó
- Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại.
*Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình (15phút)
- GVdành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiéu học tập của nhóm
- GV cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi sau.
? Kể tên những sâu bọ quan sát đợc?
? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trng của từng loài?
? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?
? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?
- GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo phiếu học tập
1. Học sinh xem băng hình
2. Thảo luận nội dung băng hình
3. Viết thu hoạch 
- Viết thu hoạch theo phiếu học tập
4. Nhận xét- đánh giá(5phút)
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn (1phút)
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp.
- Kẻ bảng Tr 96, 97 vào vở bài tập.
v. rút kinh nghiệm
................................................

File đính kèm:

  • docga sinh 7 ca nam.doc