Giáo án môn Sinh học 6 - Chương trình cả năm học - Năm học 2011-2012
BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn bài trước ở nhà; kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3. Bài mới : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Giới thiệu bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Bổ sung
- GV yêu cầu HS làm BT mục tr.7 SGK.
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?.)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, và HS khác bổ sung phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các mặt trên).
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- HS trả lời đạt:
1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống, .
+ Động vật: di chuyển.
+ Thực vật: có màu xanh.
+ Nấm: không có màu xanh (lá).
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, và phong phú.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :
chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục 6SGK tr.100 1. Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ? 2. Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa? 3. Nhị hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? 4. Nhụy hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy? - Cho HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV nhận xét -> cho HS ghi bài - HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ -> trả lời 4 câu hỏi mục 6SGK tr.100 đạt: 1. Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm 2. Đĩa mật nằm ở đáy hoa 3. Hạt phấn to, dính, có gai 4. Đầu nhụy thường có chất dính - HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS ghi bài - Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm - Đĩa mật nằm ở đáy hoa - Hạt phấn to, dính, có gai. - Đầu nhụy thường có chất dính 4. Củng cố đánh giá: Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK Trả lời câu 4 SGK tr.100: Các hoa nở về đêm như hoa nhài, hoa quỳnh, hoa dạ hương thường có màu trắng có tác dụng làm cho hoa nổi bật trong đêm tối khiến sâu bọ dễ nhận ra. Những hoa này thường có mùi thơm rất đặc biệt cũng có tác dụng kích thích sâu bọ tìm đến dù chúng chưa nhận ra hoa. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần 20 Ngày soạn: 22/12/2010 Tiết 37 Ngày dạy: 04/01/2011 Bài 30: THỤ PHẤN ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được tác dụng của những đặc điểm ở hoa thụ phấn nhờ gió. So sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu được hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò của con người trong quá trình thụ phấn của hoa góp phần nâng cao năng suất. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, áp dụng kiến thức vào thực tế sản xuất. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. - Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió: Hoa ngô. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hiện tượng thụ phấn? Tự thụ phấn? Hiện tượng tự thụ phấn thường gặp ở loại hoa nào? - Thế nào là hoa giao phấn? Hiện tượng giao phấn thường gặp ở loại hoa nào? 3. Bài mới : THỤ PHẤN Giới thiệu bài: Phát triển bài: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ còn có thụ phấn nhờ gió và do con người. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm về 2 hình thức thụ phấn này. Hoạt động 1: Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ gió Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - GV: Hướng dẫn HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4 Và đọc TT SGK trang 101 thảo luận trả lời câu hỏi: + Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái?Vị trí đó có t/d gì trong TP nhờ gió? + Những đặc điểm đó có lợi gì cho việc thụ phấn nhờ gió? - GV: Y/c các nhóm trả lời, nhận xét, bổ xung. - GV: Y/c các nhóm tiếp tục thảo luận so sánh thụ phấn nhờ gió và TP nhờ sâu bọ? - GV: Gọi đại diện nhóm TL, nhóm khác nhận xét. - GV: Vậy hoa thụ phấn nhờ gió có những ĐĐ nào? - GV: Nhận xét – hoàn chỉnh kiến thức. - HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4. Nghiên cứu TT SGK - Thảo luận trả lời câu hỏi: + Hoa đực ở trên: T/d dễ tung hạt phấn. Hoa cái ở dưới dễ hứng hạt phấn. + Giúp gió thổi hạt phấn di xa. Đầu nhụy dài có nhiều lông giúp giữ hạt phấn. - Đại diện trả lời, nhóm khác bổ xung. - Nhóm thảo luận: Trả lời. + Hoa TP nhờ sâu bọ có bao hoa phát triển, cánh hoa có màu sắc sặc sở, hương thơm; Nhị hoa ngắn, hạt phấn to, có gai; Nhụy ngắn, đầu nhụy có chất dính. + Hoa thụ phấn nhờ gió: Bao hoa tiêu giảm; nhị hoa có chỉ nhị dài, hạt phấn nhỏ, nhẹ; Vòi nhụy dài, đầu nhụy có lông. - HS: Nhóm TL, nhóm khác bổ xung. - HS: TL câu hỏi. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lũng lẳng. Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông. Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bổ sung - Y/c HS đọc TT SGK Tr 101 mục 4. Trả lời câu hỏi: + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? + Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì? - GV: chỉ định 1, 2 HS trả lời câu hỏi và y/c HS khác nhận xét. - GV: kết luận. HS: Đọc TT. + Con người đã chủ động thụ phấn cho hoa. + Tạo ra các giống lai mới có phẩm chất tốt, năng suất cao. - HS: trả lời câu hỏi – nhận xét câu trả lời. - HS: nghe ghi bài. - Con người có thể chủ động giúp hoa giao phấn để làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao. 4. Củng cố đánh giá: - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK. - Đọc em có biết. - Xem bài tiếp theo, vẽ hình 31.1 vào vở học. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần 20 Ngày soạn: 25/12/2010 Tiết 38 Ngày dạy: 08/1/2011 Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I/ MỤC TIÊU - HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. - Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa và thành quả và hạt sau khi thụ tinh. * Kĩ năng sống: Tham gia hoạt động theo nhóm, hoạt động độc lập; Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để ứng dụng kiến thức trong thực tiễn. - Giáo dục học sinh ý thức chăm sóc, trồng, bảo vệ cây xanh. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Phương pháp: Trực quan, hoạt động theo nhóm, hoạt động độc lập, vấn đáp tìm tòi. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Tranh phóng to hình 31.1. - HS: Xem trước bài ở nhà, vẽ hình 31.1 vào vở học. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Trả lời: + Khi sự thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió gặp khó khăn + Khi muốn tăng khả năng cho quả và hạt, người ta chủ động thụ phấn cho hoa hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn + Khi muốn tạo ra những giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau để kết hợp được nhiều đặc tính tốt vào giống mới 3. Bài mới : THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ * Khám phá: tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. * Kết nối: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát hình 31.1. - Gọi HS đọc to thông tin mục q SGK tr.103 - GV yêu cầu HS mô tả lại hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình 31.1 theo sự hướng dẫn của GV - HS đọc to thông tin mục q SGK tr.103. - HS mô tả lại hiện tượng nảy mầm của hạt phấn kết hợp chỉ tranh. - HS ghi bài 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. Sau khi thụ phấn, trên đầu nhụy có rất nhiều hạt phấn. mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành một ống phấn. TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1, đọc thông tin mục q SGK tr.103 - GV hướng dẫn HS khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi: 1. Sự thụ tinh xảy ra tại bộ phận nào của hoa? 2. Sự thụ tinh là gì? 3. Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? - GV nhận xét -> chốt lại ý chính và nhấn mạnh: sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. - GV mở rộng: Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? - HS quan sát hình 31.1, đọc thông tin mục q SGK tr.103 - HS thảo luận, trả lời đạt: 1. Sự thụ tinh xảy ra ở noãn. 2. Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. 3. Vì sự thụ tinh có sự kế
File đính kèm:
- sinh 6ca nam.doc