Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình học kỳ II

NGUYÊN TẮC LẬP KHẤU PHẦN

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau

 - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính

 - Biết được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần

 2. Kỹ năng

 - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình

 - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống

 3. Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh các nhóm thực phẩm chính

 - Tranh tháp dinh dưỡng

 - Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng các loại thức ăn

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 A. Ổn định tổ chức

 B. Kiểm tra bài cũ

 CH: Vitamin có vai trò gì với hoạt động sinh lý của cơ thể? Khi bị thiếu máu ta nên bổ sung loại chất khoáng gì?

 C. Bài mới :

 * Mở bài: Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn quy định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.

 Hoạt động 1

 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ

 * Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau. Từ đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lý chống suy dinh dưỡng cho trẻ em

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

- Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , đọc bảng “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người việt nam’’tr. 120→trả lời câu hỏi:

CH: Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

CH: Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?

 

 

 

 

 

- GV tổng kết lại những nội dung thảo luận

CH: Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao?

 

 

 

 

 

- HS tự thu nhận thông tin

- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi : Yêu cầu nêu được

+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn của người lớn vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít.

+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động .

- Đại diên nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung

 

 

- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp nên trẻ em bị suy dinh dưỡng còn chiếm tỉ lệ cao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận :

- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau .

- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào :

 + Lứa tuổi

 + Giới tính

 + Trạng thái sinh lý

 + Lao động

Hoạt động 2

 GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC LOẠI THỨC ĂN

 * Mục tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu

- Gc yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng 1 số loại thức ăn→ hoàn thành phiếu học tập

 Loại thực

 phẩm Tên thực phẩm

-Giàu Glu xít

-Giàu Prôtêin

- Giàu lipit

- Nhiều vitamin và chất khoáng

- CH: Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?

- Gv chốt kiến thức - HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế → thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập

- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung nêu đáp án chuẩn

Loại thực phẩm Tên thực phẩm

-Giàu Gluxit

 

GiàuPrôtêin

 

 

- Giàu lipit

 

- Nhiều vitamin và chất khoáng - Gạo, ngô, khoai, sắn

-Thịt, cá, trứng, sữa đậu, đỗ

- Mỡ ĐV, dầu TV

- Rau quả tươi và muối khoáng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận :

- Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở :

 + Thành phần các chất

 + Năng lượng chứa nó

 - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể

 

doc68 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 qua lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy.
 Hoạt động 2
 CHỨC NĂNG CỦA DÂY THẦN KINH TỦY
 * Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm HS rút ra được kết luận về chức năng của dây thần kinh tủy.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm đọc kỹ bảng 45. tr 143, rút ra kết luận.
CH: Nêu chức năng của rễ tủy?
CH: Nêu chức năng của dây thần kinh tủy?
- GV nhận xét đánh giá và hoàn thiện kiến thức.
CH: Vì sao dây thần kinh tủy là dây pha?
- HS đọc nội dung thí nghiệm và kết luận ở SGK bảng 45 ghi nhớ kiến thức.
 Thảo luận nhóm rút ra kết luận về chức năng của rễ tủy.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS nêu kết luận.
* Kết luận: 
- Rễ trước dẫn truyền xung vận động ( li tâm).
- Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm).
- Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau nên dây thần kinh tủy là dây pha vì dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.
Kết luận: HS đọc kết luận chung SGK.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
 Ch: Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy?
 Ch: Trả lời câu hỏi 2 SGK tr 145 
 Gợi ý: Kích thích mạnh lần lượt các chi
 + Nếu không gây co chi nào thì rễ sau bị đứt.
 + Nếu chi nào co thì chi đó rễ trước vẫn còn.
 + Nếu chi đó không co , chi khác co thì rễ vận động chi đó đứt.
V. DẶN DÒ
 - Học bài trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 46.
 - Kẻ bảng 46 vào vở bài tập.
TuÇn 24
	Ngày soạn:	
Tiết 48 Bµi 46 TRỤ NÃO - TIỂU NÃO – NÃO TRUNG GIAN
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
 - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
 - Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
 - Xác định được vị trí và chức năng chủ yếu của tiểu não.
 2. Kỹ năng: 
 - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
 - Kỹ năng hoạt động nhóm
 3. Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh phóng to h 46.1, 46.3 
 - Mô hình bộ não lắp ráp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Ổn định tổ chức
 B. Kiểm tra bài cũ
 CH: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy.
 C. Bài mới
 * Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các thành phần của bộ não cũng như cấu tạo và chức năng của chúng.
 Hoạt động 1
 VỊ TRÍ VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA NÃO BỘ 
 *Mục tiêu: Tìm hiểu về vị trí và các thành phần của não bộ .
 Xác địng được giới hạn của trụ não, tiểu não và não trung gian.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát h 46.1 hoàn thành bài tập điền từ tr 146.
- GV chính xác kiến thức 
- GV treo tranh vẽ não bộ gọi 1 HS lên chỉ vị trí. giới hạn của tiểu não, trụ não, não trung gian. 
CH: Bộ não từ dưới lên gồm các phần chính nào? 
- HS dựa vào hình vẽ để tìm hiểu vị trí các thành phần não để hoàn thành bài tập điền từ.
- Yêu cầu
1 não trung gian.
2 hành não
3 cầu não
4 não giữa
5 cuống não
6 củ não sinh tư
7 tiểu não 
1-2 HS đại diện dọc đáp án các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu
- Não bộ từ dưới lên gồm có: Trụ não → não trung gian → đại não. Tiểu não nằm sau trụ não
 Hoạt đông 2
 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRỤ NÃO
 * Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng chủ yếu của trụ não. So sánh để thấy được sự giống và khác nhau giữa trụ não và tủy sống.
- GV yêu cầu HS đọc thong tin tr144 
CH: Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV giới thiệu : Từ nhân xám xuất phát 12 đôi dây thần kinh não gồm dây cảm giác, dây vận động và dây pha.
- GV yêu cầu HS làm bài tập so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não và tủy sống theo mẫu bảng 45 tr 145
- HS tự thu thập thong tin để trả lời câu hỏi
- 1 vài HS phát biểu và lớp nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào hiểu biết về cấu tạo và chức năng của tủy sống , trụ não để hoàn thiện bảng bằng cách thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
* Kết luận: Trụ não tiếp liền với tủy sống.
- Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong.
- Chức năng: Chất xám điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan, chất trắng có chức năng dẫn truyền.
 Tủy sống
 Trụ não
 Vị trí
 chức năng
 VỊ trí
 Chức năng
 Bộ phận
 Chất xám
Ởgiữa thành dải liên tục
Là căn cứ thần kinh
Ở trong, phân thành nhân xám
Là căn cứ thần kinh
Trung ương
 Chất trắng
Bao quanh chất xám
 Dẫn truyền
Bao ngoài nhân xám
 Dẫn truyền dọc
Bộ phận 
Ngoại biên
Có 31 đôi dây thần kinh 
 Dẫn truyền
Có 12 đôi dây thần kinh 
Dẫn truyền: Cảm giác, vận động, pha.
 Hoạt động 3
 NÃO TRUNG GIAN
- GV yêu cầu HS xác định được vị trí của não trung gian trên tranh hoặc mô hình
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thong tin và trả lời câu hỏi
CH: Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian?
- GV chuẩn kiến thức
- HS quan sát và chỉ trên mô hình, tranh giới hạn não trung gian.
- HS tự ghi nhận kiến thức
- 1 và HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu kết luận
* Kết luận: 
- Chất trắng nằm ngoài chuyển tiếp các đường từ dưới lên trên não.
- Chât xám là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
 Hoạt động 4
 TIỂU NÃO 
- GV yêu cầu HS quan sát lại h 46.1- 46.3 đọc thong tin trả lời:
CH: Nêu vị trí của tiểu não.
CH: Tiểu não cấu tạo như thế nào?
CH: Nêu chức năng của tiểu não.
- GV nêu thí nghiệm mục ▼
- HS quan sát hình đọc kỹ thong tin
- Nêu được vị trí , chức năng của tiểu não.
- HS trả lời
- Vị trí: Tiểu não nằm sau trụ não dưới bán cầu não.
- Cấu tạo: Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não, chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền.
- Chức năng: Điều hòa, phối hợp, các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
HS đọc kết luận chung SGK 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
 Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não theo mẫu.
 Đặc điểm
 Trụ não
 Não trung gian
 Tiểu não
 Cấu tạo
 Chức năng
V. DẶN DÒ
 Học bài theo câu hỏi SGK
 Trả lời câu 2 vào vở bài tập.
 Đọc mục em có biết
 Mỗi nhóm chuẩn bị 1 não lợn tươi. 
TuÇn 25
	Ngày soạn:	
Tiết 49 Bµi 47 ĐẠI NÃO
I. MỤC TIÊU
 1 Kiến thức
 - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo vủa đại não người đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú.
 - Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người.
 2. Kỹ năng 
 - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 - Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ não bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh phóng to h 47. 1, 2 ,3 ,4 
 Mô hình não tháo lắp.
 Bộ não lợn tươi.
 Tranh câm hình 47.2, các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh, thùy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Ổn định tổ chức
 B. Kiểm tra bài cũ
 CH: Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian.
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 C. Bài mới
 * Mở bài: Các em nhân thấy có những biểu hiện gì ở những người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thong hay tai nạn lao động, những người bị tai biến mạch máu não do xơ vữa động mạch, do huyết áp cao gây ra xuất huyết não? Tại sao như vậy? Chắc chắn tất cả các trường hợp trên đều có liên quan đến não. Vậy , đại não có cấu tạo như thế nào, chức năng ra sao? ta tìm hiểu bài hôm nay . 
 Hoạt động 1
 CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO
 * Mục tiêu: Tình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung
- Gv yêu cầu HS quan sát các hình 47.1 đến 47.3 trả lời.
CH: Xác định vị trí của đại não?
CH; Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
- Gv điều khiển các nhóm hoạt động thảo luận
- GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 47.1,2 và trình bày cấu tạo ngoài của đại não?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 47.3 đối chiếu bộ não lợn tươi cắt ngang từ đó mô tả cấu tạo trong của đại não.
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
- GV cho HS giải thích hiện tượng liệt nửa người.
- HS quan sát kỹ hình với chú thích kèm theo bản thân tự thu nhận thong tin.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
 + Vị trí: Phía trên não trung gian, đại não rất phát triển.
 + Lựa chon các thuật ngữ cần điền.
- Đại diên nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Các từ cần điền:
 1 khe 2 rãnh
 3 Trán 4 Đỉnh
 5 Thùy thái dương 
 6 Chất trắng
- HS quan sát kỹ hình, kết hợp bài tập vừa hoàn thành để trình bày hình dạng cấu tạo ngoài của đại não trên mô hình, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình và bộ não lợn và mô tả được: Vị trí, độ dày của chất xám, chất trắng.
- Một HS phát biểu ,lớp nhận xét bổ sung.
* Kết luận: 
- Hình dạng cấu tạo ngoài của đại não:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa .
+ Rãnh sau chia mỗi bán cầu não làm 4 thùy ( trán, đỉnh, chẩm, thái dương)
+ Khe, rãnh tạo thành khúc cuộn não đã làm tăng diện tích mặt não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám nằm ngoài làm thành vỏ não, dày 2-3 mm gồm 6 lớp.
+ Chất trắng nằm trong là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
 Hoạt động 2
 SỤ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO 
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, đối chiếu hình 47.4 để hoàn thành bài tập mục tr 14 
- Gv ghi kết quả của các nhóm lên bảng → trao đổi toàn lớp để chốt lại đáp ắn đúng : a3, b4, c6, d7, e5, g8, h2, i1.
CH: So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật. 
- Cá nhân tự thu nhận thong tin.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Các nhóm đọc kết quả.
- HS tự rút ra kết luận:
* Kết luận: 
- Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ đại não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
- Các vùng có ở người và động vật
+ Vùng cảm giác 
+ Vùng vận động 
+ Vùng thị giác 
+ Vùng thính giác
+ Vùng khứu giác
+Vùng vị giác
- Vùng chức năng chỉ có ở người:
+ Vùng vận động ngôn ngữ.
+ Vùng hiểu tiếng nói.
+ Vùng hiểu chữ viết.
* Kết luận : HS đọc kết luận SGK
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 
 GV treo tranh câm h 47.2 gọi HS lên dán các mảnh bìa ghi tên các rãnh, các thùy.
 HS khác nhận xét.
 CH: Nêu cấu tạo và chức năng của đại não?
V. DẶN DÒ
 Tập vẽ sơ đồ đại não.
 Đọc mục em có biết
 Trả lời câu hỏi SGK. 
TuÇn 25
	Ngày soạn:	
Tiết 50 Bµi 48 HỆ THẦN KINH sINH DƯỠNG 
 I. MỤC TIÊU
 1 Kiến thức
 - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động.
 - Phân biệt được bộ phận giao cả

File đính kèm:

  • docsinh 8 ky 2.doc
Giáo án liên quan