Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29

A-Mục tiêu: Giúp hs:

 Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả đã gửi gắm trong truyện.

*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:

- Kiến thức: + Những tình huống nghịch lý, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.

+ Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta.

- Kĩ năng: + Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lý sâu sắc.

+ Nhận biết và phân tích những đặc sắc nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lý nhân vật, hình ảnh biểu tượng, trong truyện.

B-Chuẩn bị

- SGV ngữ văn 9 Tập II, SGK ngữ văn 9 Tập II.

- Tài¬ liệu về Nguyễn Minh Châu.

- GV đọc tài liệu, SGK – Soạn bài.

 - HS đọc và tóm tắt truyện và chuẩn bị bài (ở nhà)

 

doc7 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hính của mỗi đoạn?
- 2 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.cửa sổ nhà mình: Cảnh vật làng quê qua cái nhìn của Nhĩ.
+ Đ2: Còn lại: Con người nơi bến quê trong suy nghĩ của Nhĩ.
? Tìm tình huống nghịch lí của truyện? T.dụng?
- Nhĩ là người đi nhiều nước trên TG nhưng đến cuối đời lại bị bệnh, nằm liệt giường, nhích người đến bên cửa sổ cũng khó như đi nửa vòng trái đất.
- Khi phát hiện ra vẻ đẹp bên kia sông cũng là lúc Nhĩ không thể đến với vùng đất ấy.
- Nhĩ nhờ con trai giúp anh thoả nỗi khát khao nhưng cậu con trai lại không hiểu ý bố và để lỡ chuyến đò.
=> Mạch truyện không đơn điệu, dòng suy nghĩ của nhân vật diễn ra tự nhiên.
? Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung cửa sổ? Phương thức biểu hiện?
- Hoa bằng lăng- đậm sắc hơn
- Vòm trời - như cao hơn
- Nước sông – Màu đỏ nhạt
- Khung cảnh bãi bồi – Màu vàng thau xen màu xanh non
=> Không gian cao rộng
- Phương thức BĐ: M.tả, BC
? Cảnh làng quê hiện lên ntn? 
- Cảnh TN của làng quê trong 1 buổi sáng đầu thu đẹp bình dị, gần gũi, giàu có và mới mẻ.
? Trên giường bệnh, Nhĩ đã khao khát điều gì? Điều đó có mâu thuẫn với 1 người “đã từng đi tới không sót 1 xó xỉnh nào trên trái đất” như Nhĩ không?
- Nhĩ khao khát sang bên kia sông.
- Không, vì sau bao nhiêu năm Nhĩ quen với những chân trời xa xôi 
nhưng anh không để ý đến những vẻ đẹp bình dị xung quanh , bây giờ anh mới nhìn thấy vẻ đẹp của QH và sự tận tâm của vợ => Hợp lí.
? Trong hoàn cảnh ấy, Nhĩ đã cảm nhận về vợ mình ntn?
- Nhận ra sự yêu thương, tần tảo và đức hi sinh thầm lặng của vợ: “ Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâmmà em vẫn nín thinh”
-Thấu hiểu và biét ơn sâu sắc người vợ: “ Cũng như bãi bồiNhĩ đã tìm thấy được nơi nương tựa là gia đình trong những ngày này”
? Trong những ngày cuối đời, Nhĩ đã hiểu ra điều gì? Câu văn nào thể hiện rõ nhất sự chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời?
- Nhĩ hiểu ra 3 điều:
+ Cái đẹp tồn tại ngay ở bến quê mình.=> Đó là cái đẹp giản dị nhưng trường cửu.
+ Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời mỗi con người.
+ Trong đời có biết bao nhiêu là bất ngờ, con người ta “ thật khó tránh 
được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình”
? Niềm khao khát của Nhĩ được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông nói lên điều gì?
- Là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường và sâu xa trong cuộc sống- những giá trị thường bị bỏ quên, nhất là lúc còn trẻ=> Sự thức tỉnh này chỉ đến với con ngời khi đã từng trải
? Có ý kiến cho rằng “ Bến quê” là 1 truyện ngắn giàu tính biểu
 tượng. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
- Là ý kiến đúng. Vì 
+ Thiên nhiên bên kia sông (Bãi sông, vòm trời, tia nắng, phù sa) là hình ảnh đẹp giản dị, gần gũi của quê hương.
+ Hình ảnh cậu con trai sà vào đám chơi cờ => là hình ảnh “vòng vèo hoặc chùng chình” trong cuộc đời.
+ Hình ảnh Nhĩ thu sức tàn vẫy vẫy khi đoàn thuyền chạm mũi bên kia sông => thức tỉnh mọi người: Đừng vòng vèo, chùng chình, phải đến ngay với cái đẹp giản dị và bền vững 
?Truyện được trần thuật theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn 
người trần thuật đó đem lại hiệu quả ntn?
- Trần thuật theo ngôi thứ 3 nhưng lại diễn ra theo cái nhìn và tâm trạng của Nhĩ
=> Giúp cho những suy ngẫm và triết lí của tp thêm sâu sắc, thuyết phục ngời đọc tin cậy vào những triết lí đó.
Hoạt động 3:
Nhờ đâu mà câu chuyện trở nên cảm động? 
- M.tả tâm lí tinh tế.
- Tình huống đặc biệt.
- Nhiều hình ảnh biểu tượng
? Tg’ muốn gửi gắm điều gì từ câu chuyện này?
- 2 hs nêu – gv chốt
? Giá trị NT nổi bật của câu chuyện là gì?
-2 hs nêu – gv chốt
- 1 hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
Bài 1 hs làm việc cá nhân
Bài 2: hs thảo luận – trình bày
Trọng tâm bài học
I. Giới thiệu tg, tp
1. Tác giả (1930-1989)
- Quê: Nghệ An
- Là cây bút văn xuôi tiêu biểu
- Tác phẩm tiêu biểu: Dấu chân người lính, Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành, Cỏ lau
2. Tác phẩm: In trong tập truyện cùng tên xuất bản 1985
3. Đọc – chú thích 
4. Thể loại: truyện ngắn
II. Phân tích tác phẩm:
A. Bố cục:2 đoạn
B. Phân tích:
1, Cảnh thiên nhiên nơi làng quê trong cảm xúc của Nhĩ:
- Hoàn cảnh éo le của Nhĩ: bệnh nặng, đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời.
Cảnh làng quê đẹp bình dị, gần gũi, ấm áp và mới mẻ.
2, Những chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời:
- Những giá trị và vẻ đẹp đích thực của đời sống chính là những cái gần gũi, bình dị quanh ta.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, đặt nhân vật vào những tình huống nghịch lí để khám phá những điều có tính qui luật trong cuộc đời.
2. Ý nghĩa văn bản:
- Cuộc sống, số phận con người chứa đầy những điều bất thường, nghịch lý, vượt ra ngoài những dự định và toan tính của chúng ta.
- Trên đường đời, con người ta khó tránh khỏi những vòng vèo hoặc chùng chình, để rồi vô tình không nhận ra được những vẻ đẹp bình dị, gần gũi trong cuộc sống.
- Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương.
3. Ghi nhớ: ( SGK, trang 108 )
IV. Luyện tập:
1. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?
2. Hãy so sánh truyện “Chiếc lá cuối cùng” của O. Hen ri và truyện “Bến quê” để nêu những nét tương đồng và khác biệt?
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn học sinh học ở nhà : (6p)
- Tóm tắt nội dung đoạn trích.
- Chủ đề của truyện này là gì?
- Liên hệ bản thân em có lần nào “chùng chình, vòng vèo” trong một việc nào đó không?
- Về nhà: Học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt
Rót kinh nghiÖm: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/03/2012	
Ngày giảng: 22/03/2012
Tiết 137,138: Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9
A-Mục đích: Giúp h/s:
 Nắm vững những kiến thức về phần Tiếng Việt đã học trong học kỳ II.
*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý.
- Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
+ Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập vb.
B-Chuẩn bị:
- SGK ngữ văn 9, SGV ngữ văn 9
- Bảng phụ, phấn màu.
C-Kiểm tra bài cũ:
 - Ổn định tổ chức 
 - Kiểm tra:
D. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
*Cho hs kẻ bảng 109
*Gọi 4 hs lên bảng trình bày khái niệm khởi ngữ, thành phần biệt lập.
? Em hiểu thế nào là thành phần tình thái?
- Cảm thán
- Gọi đáp
- Phụ chú
*1 hs đọc bài tập 1 và chỉ ra yêu cầu
- Từ ngữ in đậm thuộc thành phần nào?
- Hs thảo luận nhóm 2 người
- Đại diện phát biểu, gv chốt
*Hoạt động cá nhân
- Gv nêu yêu cầu viết đoạn văn về:
+ Hình thức: chữ đều, lùi
+ Nội dung: giới thiệu
- Xuất xứ, tg, nội dung, nghệ thuật đặc sắc
- Giá trị của tp
 Gv thu 5 bài chấm, nhận xét
Hoạt động 2
? Vì sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn?
ND: - Đv liền mạch, lôgích, hợp lí, thể hiện chủ đề của đoạn văn và bài văn.
? Sự khác nhau giữa liên kết câu và liên kết đoạn văn là gì?
- Liên kết câu: các phép liên kết được thực hiện ở câu sau => trước
- Liên kết đoạn văn: các phép liên kết 
được thực hiện ở đoạn văn sau và trước.
*Hs thảo luận nhóm 2 người
- Đại diện phát biểu
- Gv chốt
Họat động 3
? Em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Lấy VD?
 3 hs phát biểu, gv nhận xét
*Đọc bài 1 và chỉ yêu cầu
? Ngời ăn mày muốn nói điều gì với ngời nhà giàu?
*Đọc và chỉ ra yêu cầu của bài 2/111
Hoạt động 4
*Hs đọc yêu cầu bài 3/ 111
- Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn em viết về truyện ngắn “Bến quê”
- ND đoạn văn có thể hiện chủ đề?
- ND đoạn văn lôgích, hợp lí không?
- Về hình thức em trình bày phép liên kết nào?
*Hs viết bài
 3 hs đọc => NX bài viết.
Nội dung ghi bảng
A. Lý thuyết
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
1. Kẻ bảng
a. Khái niệm 
b. Bài tập
a, Xây cái lăng ấy => KN
b, Dường như: tình thái
c, Những ngườinhư vậy => phụ chú
d, Thưa ông => gọi đáp
vất vả quá => cảm thán
2. Viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
1. Vì sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn.
*Về nội dung:
+ Chủ đề
+ Lôgích, hợp lí
*Về hình thức: các câu và đoạn văn liên kết với nhau bằng 1 số biện pháp
+ Phép lặn từ ngữ 2 câu sau 
=> trước
+ Từ đồng nghĩa, trái nghĩa cùng trường liên 
tưởng.
+ Phép thế (đại từ, từ ngữ tương đương.
+ Phép nối (quan hệ từ).
2. Bài tập 1/ 10
a. Phép nối: nhưng, nhưng rồi, và.
b. Phép thế: nó – cô bé
c. Phép thế: thế – bây giờ câo sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa.
III. Nghĩa tường minh và hàmý
1. KN
a. Nghĩa tường minh: phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
b. Nghĩa hàm ý: là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
2. Bài tập 1/ 111
- ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết đất cả rồi.
- Hàm ý: địa ngục là chỗ của các ông (người nhà giàu)
3. Bài tập 2/ 111
a. Tớ thấy bọn họ ăn mặc rất đẹp.
- Hàm ý: đội bóng huyện mình chơi không hay.
b. Tớ báo cho Chi rồi
- Hàm ý: tớ cha báo cho Nam và Tuấn.
B. Luyện tập
F-Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài:
- Học ghi nhớ, phân tích tp
- Đọc và chuẩn bị bài “ Ôn tập phần TV”, ôn lại các bài TV học kì II.
- Xem trước phần luyện tập.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 16/03/2012	
Ngày giảng: 26/03/2012
Tiết 139,140: Tập làm văn: LUYỆN NÓI:
 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ
A. Mục đích: Giúp h/s:
- Nắm vững hơn những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Rèn kĩ năng nói
* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
- Kiến thức: Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
- Kĩ năng: + Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ.
+ Trình bày miệng một cách mạch lạc trước những cảm nhận, đánh giá của 

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc