Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10
I. Mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh anh bộ đội cách mạng được thể hiện trong bài thơ. Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích thơ tự do, các hình ảnh, chi tiết vừa chân thực, vừa giàu tính biểu cảm và biểu trưng.
1 Kiến thức
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó của người chiến sĩ
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ ngôn ngữ bình dị biểu cảm
2 Kĩ năng
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ
II. Chuẩn bị
- Tích hợp với phần Văn ở Bài thơ về tiểu đội xe không kính, phần Tiếng Việt ở bài Tổng kết từ vựng (tt), phần Tập làm văn ở bài Nghị luận trong văn học
- Tập thơ Đầu súng trăng treo, bài hát Đồng chí
không thể thiếu được trái tim hướng về miền Nam - xe chạy = trái tim = xương máu của những người chiến sĩ anh hùng) HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết: * Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại Hướng dẫn HS tổng kết văn bản HS rút ra vài nét nghệ thuật chính và ý nghĩa văn bản? I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tác giả: Phạm Tiến Duật (1941- 2007) - Quê: Thanh Ba- Phú Thọ - Là gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Sáng tác trong thời kỳ này tập trung viết về thế hệ trẻ trong thời chống Mĩ. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ được viết vào năm 1969, in trong tập “Vầng trăng quầng lửa” b. Thể thơ: tự do c.Bố cục: - 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: hiện thực khốc liệt của chiến tranh và sức mạnh của những người chiến sĩ lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ * PTBĐ: Biểu cảm, tự sự và miêu tả. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1/Nội dung: a. Nhan đề bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính -> Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh b.Hiện thực khốc liệt của chiến tranh - Bom giật, bom rung - Hình ảnh những chiếc xe không kính + Kính vỡ - xe không kính + Không có đèn + Không có mui xe + Thùng xe xước àHình tượng thơ mới lạ và độc đáo ðBút pháp tả thực, giải thích lý do của những chiếc xe không có kính, nói lên hiện thực khốc liệt của chiến tranh c.Sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ lái xe: - "Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng" - "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng như sa như ùa vào buồng lái" -> Điệp từ, so sánh: tư thế ung dung, hiên ngang, coi thường hiểm nguy. - "Không có kính ừ thì có bụi chưa cần rửa .... châm điếu thuốc không có kính, ừ thì ướt áo chưa cần.... lái trăm cây số nữa" -> Cấu trúc câu thơ được lặp lại: thái độ ngang tàng, bất chấp khó khăn, gian khổ, hiểm nguy - "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi" -> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sôi nổi, tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội Câu kết : - "Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước....Chỉ cần ...... có một trái tim" - Hình ảnh hoán dụ “trái tim”-> Trái tim yêu nước, lòng dũng cảm, ý chí vì sự thống nhất của dân tộc. -> Khẳng định quyết tâm giải phóng miền Nam không lay chuyển ðHình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung, tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, yêu đời. Sức mạnh tinh thần của họ = sức mạnh của dân tộc Việt Nam. 2.Nghệ thuật: - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực. - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, tinh nghịch. 3. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược. *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính. * Giống nhau: Cả hai bài thơ đều khắc họa hình ảnh người lính vượt qua mọi hoàn cảnh khó khăn, khắc nghiệt để chiến đấu vì lí tưởng, độc lập dân tộc.. * Khác nhau: - Đồng chí xây dựng hình ảnh người lính trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, xuất thân, cùng lí tưởnggắn bó bền chặt - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hình ảnh người lính là những con người hiên ngang, dũng cảm, ngang tàng nhưng cũng rất lạc quan, yêu đời - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản - Thấy được sức mạnh, vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng – những người đồng chí thể hiện qua chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. - So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Soạn "Tổng kết từ vựng" ( Sự phát triển của từ vựng Trau dồi vốn từ) - Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết Văn học trung đại . RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 18/10/2013 Ngày kiểm tra: ................... Tiết 48: KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm kiểm tra sau khi học xong phần truyện trung đại - Với hình thức đánh giá năng lực đọc – hiểu và rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày một đoạn văn. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Đề kiểm tra : Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận tại lớp. - Thời gian: 45 phút. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức đã học phần truyện trung đại ( Từ tuần 04- 08) - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Viết bằng chữ Hán -Xác định được n/v chính của truyện. -Xác định được xuất xứ của truyện Nhận xét về nhân vật Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : 2 SĐ: 1 Số câu: SĐ: Số câu: SĐ : Số câu: SĐ: Số câu: SĐ: Số câu : 1 Số điểm :3 Số câu: SĐ : Số câu: SĐ: Số câu : 3 SĐ : 4 Tỉ lệ: 40% Viết bằng chữ Nôm -Xác định được vị trí đoạn trích học Nghệ thuật cơ bản trong đoạn trích -Nêu được giá trị nội dung và NT -Cảm nhận sau khi học xong VB Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : Số câu : 1 SĐ : 0,5 Số câu: SĐ : Số câu : 1 SĐ: 0,5 Số câu : SĐ: Số câu : SĐ: Sốcâu: 2 SĐ : 5 Số câu: SĐ: Số câu : SĐ: Số câu : 4 SĐ : 6 Tỉ lệ: 60% TS câu : TS điểm : Tỉ lệ : Số câu : 3 SĐ : 1,5 Tỉ lệ : 15% Số câu : 1 SĐ : 0,5 Tỉ lệ : 5% Số câu : 3 SĐ : 8 Tỉ lệ : 80% Số câu : 7 SĐ : 10 Tỉ lệ : 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Phần : Trắc nghiệm : 2 đ (mỗi ý đúng được 0,5 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1, Nhân vật chính trong Chuyện người con gái Nam Xương là ai? A, Vũ Thị Thiết B, Linh Phi C, Trương Sinh D, Bé Đản 2, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh trích từ tác phẩm nào? A, Truyền kì Tân Phả B, Vũ trung tuỳ bút C, Thượng kinh kí sự D, Tang thương ngẫu lục 3, Nghệ thuật miêu tả nào là chủ yếu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích? A. Tả cảnh ngụ tình. B. Tả cảnh thiên nhiên. C. Tả hành động. D. Tả người. 4, Đoạn trích Chị em Thuý Kiều trích từ phần nào của truyện? A, Đoàn tụ B, Gia biến và lưu lạc C, Gặp gỡ và đính ước. Phần : Tự luận (8đ) 1, Nhận xét của em về những đức tính tốt đẹp của Vũ Nương. (3đ) 2, Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. (3đ) 3, Cảm nhận sau khi học xong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. (2đ) V. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Trắc nghiệm (2Đ) Câu 1 2 3 4 Ý A B A C Phần Tự luận (8Đ) 1, HS nêu được những đức tính tốt đẹp của Vũ Nương : là người phụ nữ có nhan sắc, thuỳ mị nết na; khéo léo ăn ở nên mặc dù chồng có tính đa nghi nhưng chưa bao giờ xảy ra thất hoà; chăm lo gia đình chu đáo, làm ma chay cho mẹ chồng, nuôi dạy con thơ.... 2, HS nêu được những nội dung cơ bản sau : - Giá trị nội dung : + Giá trị hiện thực. + Giá trị nhân đạo - Giá trị nghệ thuật : ngôn ngữ, thể loại; miêu tả nhân vật, tả cảnh thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình.... 3, Đoạn trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ phẩm chất tốt đẹp của hai nhân vật : LVT tài ba dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; KNN hiền hậu, nết na, chung tình. . RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày soạn: 18/10/2013 Ngày dạy: ................... Tiết 49: Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. *.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các cách phát triển tự vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. *GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B.CHUẨN BỊ : 1/GV: soạn bài ;Chuẩn KTKN *.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích . 1/HS: ôn lại Kiến thức từ vựng đã học C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: .Ổn định lớp: . Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong nội dung tiết học) .Bài mới: Các giờ trước chúng ta đó ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từtrường từ vựng). Tiết học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đó học (Sự phát triển của từ vựngtrau dồi vốn từ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: - Ph¬ng ph¸p ; ,nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, th¶o luËn nhãm. -Sự phát triển của từ vựng GV: Nhắc lại Các cách phát triển của từ vựng nghĩa của từ? GV: 1HS lên bảng điền Nội dung thích hợp vào sơ đồ SGK/135 GV: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng? GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3(SGK/135) Hoạt động 2: Từ mượn GV: Nhắc lại khái niệm từ mượn? - GV hướng dẫn HS làm BT - Trình bày miệng trước lớp Hoạt đông 3 :Từ Hán -Việt GV: Nhắc lại khái niệm từ Hán Việt GV hướng dẫn HS làm bài tập. -Hoạt động 4 :Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội GV: Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ? Cho VD? HS thảo luận câu hỏi? (SGK/136) Hoạt động 5: Trau dồi vốn từ GV: Có các hình
File đính kèm:
- Tuan 10.doc