Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh .
- Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.
b.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng quan hệ từ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ.
3. Thái độ:
- Tự giác , ham học hỏi.
sẽ làm quen với nền văn học của đất nước láng giềng: Nước Trung Hoa qua việc tìm hiểu các bài thơ của các tác giả nổi tiếng thời Đường. Bài đầu tiên chúng ta được học là bài “Vọng ”... HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác giả , tác phẩm. (10 phút) ? Em hãy nêu những nét chính về nhà thơ Lý Bạch ? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ? Hs: Trả lời như phần chú thích sgk/111. ? Thể thơ này giống bài thơ nào mà chúng ta đã học (Sông núi nước Nam- LTK). Hs: Trả lời. GV: Đọc văn bản, hướng dẫn học sinh đọc (Giọng nhẹ nhàng và diễn cảm). Hs: Đọc bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. Lưu ý hs ngắt giọng ở sau chữ thứ 4 của mỗi câu. *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản. (20phút) ? Vậy câu mở đầu ở đây nói điều gì? Với mục đích nào? (Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện của thác núi Lư) . ? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của dãy Lư sơn là Hương Lô? (Núi cao có mây mù che phủ, trông xa như chiếc lô hồng nên gọi là Hương Lô) Hs: Dựa vào phần chú thích trình bày. ? Ở câu thứ nhất ta thấy có sự tương tác giữa mặt trời và núi. Đó là chi tiết ngôn ngữ nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Hs: Phát hiện trả lời. Gv: Định hướng. ? Các chi tiết đó gợi tả một cảnh tượng như thế nào? Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. ? Trên cái nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, thác nước hiện ra qua câu thơ nào? ? Câu thơ cho thấy rõ hơn vị trí đứng ngắm thác của tác giả, hãy khẳng định lại lần nữa vị trí này?(Cảnh vật được nhìn ngắm từ xa). ? Vẻ đẹp của thác nước được tác giả thể hiện qua nghệ thuật gì ? Hs: Liên hệ kiên thức tiếng Việt để trả lời. Gv: Hình ảnh “Nước bay thẳng” là một cảnh tượng đẹp . Ngoài vẻ đẹp tráng lệ, kỳ vĩ thì thác nước còn có vẻ đẹp khác. Gv: Gọi Hs đọc câu 4. ? Em hiểu thế nào về giải ngân hà? Hs: Trả lời. ? Qua việc miêu tả cảnh đẹp của thác nước tác giả muốn thể hiện tình cảm gì của nhà thơ trước thác núi Lư ? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. GV liên hệ với“Thác nước Lư Sơn”của Từ Ngưng. ? Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của nhà thơ Hs: Bộc lộ . GV Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu cảm nhận về bài thơ. Hs : Thực hiện. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết bài học. (5 phút) I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Lý Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. Được mệnh danh là “ thi tiên”. Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do , phóng khoáng. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện. 2. Tác phẩm: - Hương lô là tên một ngọn núi cao ở phía Tây Bắc của dãy Lư sơn. Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước .Là một trong những tác phẩm hay nhất của Lí Bạch viết về thiên nhiên. - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.. 3. Từ khó 4. Phương thức biểu đạt: Trữ tình II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: * Cảnh đẹp thác núi Lư nhìn từ xa Nhật chiếu hương lô sinh tử yên. -> Câu kể, miêu tả. => Cảnh tượng rực rỡ, lộng lẫy hùng vĩ, huyền ảo như thần thoại. - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên. (Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và dòng sông). -> So sánh.=> Vẻ đẹp tráng lệ. - Phi lưu trục há tam thiên xích. (Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước). -> Miêu tả bằng động từ gợi cảm. => Tốc độ mạnh mẽ ghê gớm của dòng thác. -> Cảnh tượng mãnh liệt, kỳ ảo của thiên nhiên. - Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên. (Tưởng tượng dải ngân hà tuột khỏi mây). -> So sánh bằng cách phóng đại. Trí tưởng tượng phong phú. => Vẻ đẹp huyền ảo của thác nước. *Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư. - Vọng( ngắm) - Dao khan(xa,nhìn,trông.) - Nghi(ngờ, tưởng) -> Ý nghĩa thưởng ngoạn. =>Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ tráng lệ của thiên nhiên. Tính cách mãnh liệt, hào phóng. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, Thể hiện cảm giác kì ảo. Sử dụng biện pháp so sánh phóng đại, liên tưởng, tưởng tượng phóng đại, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh. 2. Nội dung: - Bài thơ khắc hoạ vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiênvà tâm hồn phóng khoáng bay bổng của nhà thơ. *Ghi nhớ: sgk 4 Củng cố : (2 phút) 4.1 Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch? 4.2 Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì? 5. Dặn dò: (1 phút) Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113 RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 11/10/2013 Ngày dạy: . Tiết 35: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa. - Nắm được các loại từ đồng nghiã - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng nghĩa. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa.. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra(1 phút) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1 phút) - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm (20 phút) Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông. Hs: Phân biệt. + Nghĩa giống nhau. - Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau. - Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau. + Nghĩa của từ “Trông” với “Ngó, nhòm, liếc” gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên). ? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt nghĩa)? ? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ đó em có nhận xét gì không? Hs : Thảo luận (3’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa? + Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía. + Từ “Lợn” –Heo Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1. ? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”? Hs : Phát biểu. Gv : Giải thích. + Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau. (Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía Bắc, trái là tên gọi dùng của các tỉnh phía Nam). ? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em rút ra kết luận gì? Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời. Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114. ? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào? Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. * Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. b. Ăn, xơi, chén. GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên trong cùng một ngữ cảnh? HS : Nhận xét. ? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? Hs :Trả lời. Gv : Phân tích. -> Không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc thái ý nghĩa sẽ thay đổi. ? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi nhớ gì? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập(15 phút) GV:Gọi HS đọc ghi nhớ - nhắc HS học thuộc. GV:-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Cho HS tự làm vào vở - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình GV:- Gọi HS đọc bài tập 2 ( tr.115) - HS tự làm bài sau đó gọi 1 số em đọc. Máy thu thanh – ra -đi-ô Sinh tố – vi -ta min Xe hơi - ô tô Dương cầm – pi -a-nô GV:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 (115) - Cho HS trả lời từng câu: - Hs: Đọc bài,5,6 Nêu yêu cầu của đề bài. GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét. GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà. - Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9. Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là từ đồng nghĩa. a.Ví dụ : * Rọi: Chiếu, soi. * Trông: - Nhìn, ngó, nhòm, liếc - Trông coi, chăm sóc, coi sóc - Mong, hy vọng, trông mong. => Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Các loại từ đồng nghĩa a. Ví dụ : sgk - Ví dụ 1: Qủa = Trái. => Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau. => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. - Ví dụ 2: sgk - Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh. - Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao cả. -> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. b. Kết luận: Ghi nhớ 2 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. a. Xét VD - Vdụ a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. -> Có thể thay thế cho nhau. - Vdụ b. Ăn, xơi, chén. -> Không thể thay thế cho nhau. b. Kết luận: Ghi nhớ 3 II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1 - Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho - Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn - Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu - Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu - Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí - Loài người= Nhân loại - Thay mặt = Đại diện - Nước ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên khoá. 2. Bài tập 2 - Máy thu thanh = Ra- đi- ô - Sinh tố = Vi- ta – min. - Xe hơi = Ô – tô - Dương cầm = Pi- a- nô. 3. Bài tập 3 - Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = Nón, Cha = Tía, Muôi = vá. 4. Bài tập 4 Đưa, trao, đưa, tiễn 5. Bài tập 5 - Ăn: sắc thái bình thường. - Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao - chén : sắc thái thân mật, thông tục . - cho : người trao vật có ngôi thứ cao hơn h
File đính kèm:
- Tuan 9.doc