Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.

 - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết thể loại của văn bản.

 - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.

3. Thái độ:

 - Học tập nghiêm túc, tự giác.

 C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định : (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

 * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng 2 bài thơ Côn sơn ca và Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. Phân tích một đoạn thơ trong bài thơ Côn Sơn ca?

 * Đáp án - biểu điểm:

 - Đọc trôi chảy, đúng yêu cầu 2 bài thơ, bài thơ "Thiên trường vãn vọng" đọc

 phần phiên âm và dịch thơ. (5đ phút)

 

doc9 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nổi ba chìm ->Về số phận thì chìm nổi, bấp bênh trước cuộc đời.
- Giữ tấm lòng son ->Về phẩm chất thì dù gặp cảnh ngộ như thế nào vẫn giữ sự chung thuỷ, sắt son.
=> Nghĩa thứ 2 là chính, nghĩa thứ nhất chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Và chính nghĩa sau đã làm nên giá trị của bài thơ. 
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật .
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
2. Nội dung: 
- Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ.
 * Ghi nhớ Sgk/
 4 Củng cố: (2 phót )
4.1 Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?
4.2 Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?
4.3 Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương.?
4.4 Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm chất người phụ nữ gợi lên như thế nào?
5. Dặn dò: (1phút)
 -Học thuộc bài cũ , đọc soạn trước bài mới “Quan hệ từ” SGK trang 96
- Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.
- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện Việt hóa trong bài thơ (dùng từ, thành ngữ, mô típ)
- Soạn câu hỏi ở bài “ Sau phút chia li”.
*. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 27/09/2013
Ngày dạy: .
Tiết 26: Đọc thêm: Văn bản: SAU PHÚT CHIA LI
 I. Mục tiêu 
1.Kiến thức
- Hiểu đặc điểm thể thơ song thất lục bát; sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn và người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
- HScảm nhận được nỗi sầu khổ vì chia li xa cách và niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi, gia đình của người thiếu phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa thể hiện trong văn bản.
- Cảm nhận được giá trị nghệ thuật,giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong đoạn trích.
- Bước đầu HS nhận diện được đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
2 Kĩ năng
- HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc; phân tích được nghệ thuật tả cảnh ,tả tâm trạng trong đoạn trích .
3. Thái độ
- HS có thái độ lên án tố cáo chiến tranh phi nghĩa gây ra nỗi khổ cho người phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ; tài liệu tham khảo( tập thơ Chinh phụ ngâm).
- HS: Soạn bài.
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề,phân tích, bình.
IV.Tổ chức giờ học
1.Ổn định tổ chức(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
Câu hỏi: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước và phân tích lớp nghĩa thứ hai của bài thơ.
 Yêu cầu: - Đọc thuộc lòng bài thơ. 
 - Phân tích ngắn gọn ý nghĩa sâu kín của bài thơ:
 + Mô tuýp Thân em gần gũi với ca dao.
 + Phân tích giá trị nghệ thuật, nội dung của các cụm từ: vừa trắng lại vừa tròn, bẩy nổi ba chìm, nước non, rắn nát, mặc dầu, tấm lòng son 
 3.Bài mới
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 Trong cuộc đời con người khi phải chia tay tiễn biệt người thân, ai mà chẳng buồn rầu. Trong các cuộc chia tay đưa tiễn, có lẽ cuộc tiễn đưa người thân ra trận để lại trong lòng người nhiều nỗi buồn lo nhất. Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc đã ghi lại cuộc chia tay như thế .
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
*Hoaït ñoäng 1
+HS đọc sgk ( 91-92).
+GV: khái quát lại 1 vài nét chính về tác giả - tác phẩm 
+Hướng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều, buồn buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/4
+Hs đọc chú thích.
- Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục bát? (về số câu, số chữ trong các câu và cách hiệp vần trong 1 khổ thơ)
*Hoaït ñoäng 2
+HS đọc khúc ngâm thứ nhất.
-Chỉ ra biện pháp nghệ thuật?
- ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì ?
+Hs đọc khúc ngâm thứ 2
-Nêu nội dung và nghệ thuật của khúc ngâm thứ 2
-Nỗi sầu dược diễn tả như thế nào so với khúc ngâm 1
+ Hs đọc khúc ngâm thứ 3.
- Nỗi sầu đó được tiếp tục nâng cao trong khổ cuối như thế nào? 
- Các điệp từ cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ?
- Khuc ngâm thứ 3 cho ta thấy được tâm trạng gì của người vợ trẻ ?
HĐ3:Tổng kết(5 phút)
-Nêu giá trị ND,NT của đoạn trích
- Hs đọc Ghi nhớ 
4-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút)
- Hãy phân tích màu xanh trong đoạn thơ bằng cách:
+ Ghi đủ các từ chỉ màu xanh ?
+ Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh ?
5:Dặn dò(2 phút)
-VN học bài, soạn bài “Quan hệ từ”
I-Tìm hiểu bài:
1- Tác giả vaø hoaøn caûnh saùng taùc
a.Taùc giaõ :sgk
b.hoaøn caûnh saùng taùc:sgk
-Thể thơ:Song thất lục bát
2- Bố cục: 3 đoạn
- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia li phũ phàng.
- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong cách trở núi sông.
- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thương trước bao cảnh vật.
II-Phân tích:
1- Khúc ngâm thứ nhất:
-> Sử dụng hình ảnh tương phản đối lập gợi nỗi trống trải cô đơn.
=>Phản ánh cuộc chia li phũ phàng, đồng thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt.
2- Khúc ngâm thứ 2:
-> Điệp ngữ, đảo ngữ và hình ảnh tương phản diễn tả nỗi sầu chia li và tình cảm buồn thương, nhung nhớ cứ tăng dần.
=> Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở.
3- Khúc ngâm thứ 3:
 -> Sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi tu từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở thành 1 khối sầu thương, trĩu nặng trong tâm hồn người chinh phụ
=> Thể hiện tâm trạng vô vọng của người vợ trẻ.
III-Tổng kết Ghi nhớ : sgk –93
IV.-Luyện tập:
a- Xanh: xanh xanh, xanh ngắt.
b- Xanh: màu xanh bình thường; xanh xanh: xanh nhạt; xanh ngắt: xanh đậm.
4. Củng cố: 1p.
- Đọc diễn cảm văn bản “ Sau phút chia li ” .
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật.
5. Hướng dẫn học bài: 2p
- Học thuộc văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài "Quan hệ từ": 
+ Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi trong phần I, II.
+ Xem trước các bài tập.
*. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 27/09/2013
Ngày dạy: .
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HỆ TỪ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được khái niệm quan hệ từ.
 - Nhận biết quan hệ từ.
 - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.
 Lưu ý: Hs đã học quan hệ từ ở bậc tiểu học.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm về quan hệ từ.
 - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: 
a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Nhận biết quan hệ từ trong câu.
 - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng quan hệ từ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ. 
3. Thái độ: 
 - Học tập nghiêm túc, tự giác.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : . (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 ? Việc dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? Và nó cũng có những hạn chế gì? Cho ví dụ?
 ? Người ta sử dụng từ HV để làm gì ? Nếu sử dụng lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói ntn?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1 phút)
 - Ở bậcTiểu học các em đã được làm quen với quan hệ từ và cách dùng quan hệ từ . Bài học hôm nay một lần nữa củng cố các em về dùng quan hệ từ ở trong câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ, Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ. (20 phút)
- Gv: Treo bảng phụ các vd sgk/97
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,em hãy xác định quan hệ từ trong 3 ví dụ trên?
- Hs : Trả lời tại chỗ.
? “ Của” trong vd 1 liên kết với thành phần nào trong cụm danh từ ? Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì?
- Của liên kết với định ngữ “ mẹ” với danh từ “ gà”,biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.
? Tương tự ví dụ 2,3 ?
- Hs : Thảo luận:(3’)
? Từ những phân tích trên em thấy từ |của ,như có thể gọi là gì ? Chúng dùng để làm gì ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- Gv: Ra bài tập nhanh: Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu: Đây là thư của Lan (3 cách)
Đây là thư của Lan.
Đây là thư do Lan viết.
Đây là thư gửi cho Lan (không phải cho tôi nên tôi không nhận).
- Gv: Kết luận: Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy không thể bỏ được quan hệ từ một cách tùy tiện.
 - Gv: Cho hs đọc các vd sgk được ghi ở bảng phụ
? Trong các trường hợp đó trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ , trường hợp nào không ? (trường hợp bắt buộc ghi dấu +, không bắt buộc -)
a(-) ;b(+) ; c( -) ; d (+) ;e(-) ;g(+) ; h(+) ; I(-)
? Em hãy tìm quan hệ từ thường dùng với cặp quan hệ từ nếu , vì , tuy , hễ , sở dĩ ?
Nếu  thì ; Vì nên ; Tuy  nhưng ; Hễ thì 
Sở dĩlà vì .
? Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ đó ?
- Hs : Làm theo nhóm . Lên bảng trình bày.
- Gv : Làm mẫu.
Vì chăm học và học giỏi nên Nam được khen .
Tuy nhà xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. 
Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao .
Sở dĩ nó thi trượt là vì nó chủ quan .
? Qua phân tích em có nhận xét gì về cách dùng quan hệ từ ? ghi nhớ sgk.
- Hs : Dựa ghi nhớ trả lời.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập
(1 5phút)
Gv : Làm mẫu một bài ở lớp. giao bài tập hs thực hiện ở nhà.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Thế nào là quan hệ từ 
a. Xét Vd: Bảng phụ
- Vda : Của: Liên kết giữa định ngữ mẹ và danh từ con gà.
® Biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.
- VDb : Như: Liên kết với bổ ngữ hoa và tính từ đẹp.
® Quan hệ so sánh.
- VDc : Bởi  nên: Nối 2 vế của câu ghép.
® Quan hệ nhân quả.
- VDd : Nhưng : Biểu thị quan hệ đối nghịch giữa mẹ thường.....và hôm nay.
b. Kết luận:
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.
2. Sử dụng quan hệ từ 
a. XétVD: Bảng phụ
a (-) e (-)
b (-) g (+)
c (-) h (+)
d (+) i (-)
® Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa .Cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ .
Có 1 số quan hệ từ dùng thành cặp. 
Nếu  thì ; Vì nên ; Tuy  nhưng ; Hễ thì 
Sở dĩlà vì .
* Ghi nhớ Sgk/

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc
Giáo án liên quan