Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng

ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Nết đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.

 - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.

 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

 - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.

3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân.

 

doc10 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phần làm sạch đẹp thành phố. Đúng 7 giờ sáng ông tổ trưởng đánh 1 hồi kẻng dài. Mọi người cùng hăng hái ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ tuổi; từ các vị công chức này ngày vẫn bân bịu công việc của cơ quan đến các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở trong nhà; Từ những chủ nhận của nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có gánh hàng rong ; từ những nhà ba, bốn lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một mái tôn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực quét dọn, thông cống rãnh , thu gom rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ mặt của khu phố trở nên sáng sủa và sạch đẹp hẳn lên
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Vì sao nói đây là 1vb nghị luận chính trị – xh , thể chứng minh rất mẫu mực ?
- Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập. 
- Soạn bài mới: “Câu đặc biệt”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 10/01/2014
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 82 Tiếng Việt CÂU ĐẶC BIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
 - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản: Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt.
 - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm câu đặc biệt.
 - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết câu đặc biệt.
 - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản
 - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu đặc biệt 
3. Thái độ: 
 - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ
 ? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu đặc biệt ? Tác dụng của câu đặc biệt
- HS: Đọc vd trong sgk
? Câu in đậm có cấu tạo ntn? Trong các câu sau: 
? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn câu trả lời đúng nhất 
? Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải thích 
- HS: Câu đặc biệt vì không thể có CN và VN 
? Vậy câu đặc biệt là gì ? 
-HS: Trả lời theo Ghi nhớ sgk
* Thảo luận nhóm :
? Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ?
-Vd1: Một đêm mùa xuân ; tác dụng xác định thời gian, nơi trốn 
- Vd 2: Tiếng reo. Tiếng vỗ tay; Tác dụng liệt kê , thông báo vầ sự tồn tại của sự vật
hiện tượng 
- Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc 
- Vd 4: Tác dụng gọi đáp 
? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ?
- Ghi nhớ sgk
- GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu.
 ? Xác dịnh và nêu tác dụng của từng câu.
 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là câu đặc biệt ?
a. Xét Ví dụ:
 - Ôi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp
-> Đó là câu không thể có CN và VN 
=> Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ 
b. Kết luận:
 - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
2. Tác dụng của câu đặc biệt:
- Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn 
- Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng 
- Bộc lộ cảm xúc
- Gọi đáp 
* Ghi nhớ Sgk
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1, 2: Những câu đặc biệt và câu rút gọn 
a. có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong Giương, trong hòm. Nghĩa là phải ra sức .kháng chiến 
 Câu rút gọn: Tác dụng: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ 
b. Ba giây Bốn giấy Năm giây Lâu quá
Câu đặc biệt: Tác dụng: thông báo thời gian 
c. Một hồi tàu –câu đặc biệt: Tác dụng : tường thuật 
d. Lá ơi – câu đặc biệt: Tác dụng : gọi đáp 
- Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu – câu rút gọn 
 * Tác dụng : làm câu gọn hơn, tránh lặp từ 
 Bài tập 3: 
- VD: Đêm hàng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt 
- Học thuộc ghi nhớ 
- Soạn bài tiếp theo “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
VII. RÚT KINH NGHIỆM............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/01/2014
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 83 Tập làm văn Tự học có hướng dẫn 
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
 - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
 - Bố cục chung cho bài văn nghị luận.
 - Phương pháp lập luận.
 - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
2. Kĩ năng:
 a. Kỹ năng chuyên môn:
 - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
 - Sử dụng các phương pháp lập luận.
b. Kỹ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, 
phương pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng 
văn nghị luận
3. Thái độ: 
 - Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp.
- Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận.
- Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn
 xác, hấp dẫn.
 IV. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ?
 ? Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? 
 ? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:
- Hs: Đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ?
- Hs: Thảo luận trình bày
- GV: Chốt giảng
- Gồm 3 đoạn: Phần 1: 1 đoạn ; phần 2: 2 đoạn; phần 3:1 đoạn 
- Luận điểm đoạn 1 :Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước 
- Luận điểm đoạn 2 : Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại ; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng 
- Luận điểm đoạn 3 : Bổn phận của chúng ta 
? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết phương pháp lập luận được sử dụng ntn?
- GV: Hướng dẫn.
 - HS: Thảo luận nhóm 2p. 
- Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập luận theo quan hệ gì ?hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ?hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?)
+ Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả 
+ Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả 
+ Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp 
+ Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời gian 
+ Hàng ngang 4: suy luận tương đồng 
+ Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian 
+ Hàng dọc 3 : quan hệ nhận quả
? Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn?
- HS: Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục 
? Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? SGk
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
? Nêu yêu cầu của phần luyện tập ?
 - Gọi hs đọc yêu cầu phần luyện tập 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- Gv: Chốt sửa sai
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: 
a. Xét văn bản.
- Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý của bố cục 
b. Bố cục của bài văn nghị luận: 
+ 3 phần :
- Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh 
- Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài 
- Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của bài 
2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk / 31
II. LUYỆN TẬP: 
Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.
1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn 
2

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan