Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 3

I.Mục tiêu: Giúp HS

1.Kiến thức: Hiểu và cảm nhận được nội dung , ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh :

+ Nhân vật, sự kiên trong truyền thuyết "Sơn Tinh, Thủy Tinh ".

+ cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trọng việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ c/s của mình trong một truyền thuyết.

-Nắm được những nét chính về n/t của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.

2.Kĩ năng: -Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trung thể loại.

-Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.

-Xác định ý nghĩa của truyện.

-Kể lại dược truyện.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên đất nước

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Tìm hiểu văn bản, tài liệu liên quan.

 Tích hợp với Tập Làm Văn “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự” , với Tiếng Việt bài “Nghĩa của từ”. Tranh ảnh phục vụ cho bài dạy.

 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý

III.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “Thánh Gióng”? Nêu ý nghĩa của truyện ?

 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Đất nước ta là 1 dải đất hình chữ S bên bờ biển Đông, hằng năm chúng ta phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt. Để tồn tại, chúng ta phải tìm cách sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh ? 
+ Trước sự tức giận của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã có thái độ và hành động nào? Chống đỡ ra sao? Kết quả cuối cùng thế nào? 
+ Qua cuộc chiến đấu dữ dội, em yêu quý nhân vật nào? Vì sao? Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra hai vị thần nhằm mục đích gì? Sơn Tinh tượng trưng cho lực lượng nào? Thuỷ Tinh tượng trưng cho lực lượng nào? Sự việc Sơn Tinh chiến thắng Thuỷ Tinh đã thể hiện ước mơ gì của người Việt Nam xưa ?
Hoạt động III: Tổng kết
Nẻu đặc sắc nghệ thuật ?
Nêu ý nghĩa văn bản ?
GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ?
I.Giới thiểu chung:
-Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa.
- Truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh " thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời Hùng Vương .
- Thể loại: Tự sự
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Bố cục: 3 phần
+Mở truyện: Hùng Vương muốn kén rể 
+Thân truyện: Hai chàng trai tới cầu hôn.
-Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
-Sơn Tinh đến trước lấy được vợ.
-Thủy Tinh đến sau nổi giận gây chiến.
-Trận chiến diễn ra giữa hai thần.
+Kết truyện: Cuộc chiến vẫn diễn ra hàng năm
+Thân truyện: Hai chàng trai đến cầu hô
3.Phân tích 
a) Giới thiệu nhân vật 
Vua Hùng thứ 18 
Công chúa Mị Nương 
Sơn Tinh: Vẫy tay, mọc cồn bãi, núi đồi, chúa miền non cao. 
Thuỷ Tinh: Hô mưa gọi gió, là chúa miền nước thăm
-> Có tài cao, phép lạ, kì dị nhưng oai phong 
b) Vua Hùng kén rể. 
Vua hùng băn khoăn đặt ra sính lễ 
100 ván cơm nếp, 100 nẹp bánh chưng 
Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao 
-> Rất kỳ lạ
c) Cuộc giao tranh giữa 2 thần và kết quả.
Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương
Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh
- Thủy Tinh hô mưa gọi gió, nổi dông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh.
Sơn Tinh không nao núng, bốc đồi, dời núi dừng thành đất ngăn lũ.
Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua 
III. Tổng kết: 
1.Nghệ thuật: 
-Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo (tài dời non dựng lũy của ST; tài hô mưa , gọi gió của TT ).
-Tạo sự việc hấp dẫn: hai vị thần ST, TT cùng cầu hôn Mị Nương.
-Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
2. Ý nghĩa văn bản : truyện giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thủa các vua Hùng dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.
* Ghi nhớ – SGK/34
 4.Củng cố: Hãy kể lại chuyện? Nêu ý nghĩa của chuyện?
 5.Hướng dẫn tự học :
-Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại chuyện.
-Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về ST, TT và cuộc giao tranh của hai thần.
-Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 Soạn “Nghĩa của từ ”
IV.Rút kinh nghiệm:.
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/08/2012
Ngày dạy: 12/09/2012
Tieát 11: Tieáng Vieät: NGHĨA CỦA TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là nghĩa của từ. Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ 
 2.Kĩ năng: 
 a..Kĩ năng chuyên môn 
-Giải thích nghĩa của từ .
-Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
-Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.
 3.Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay,không dùng sai từ ngữ
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị một số từ ngữ, bài giảng
2. Học sinh:. Soạn bài, đọc lại các phần chú thích ở các văn bản đã học . 
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ ? 
 3.Bài mới: Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa – Vậy nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Nghĩa của từ là gì?
- Học sinh đọc ví dụ . GV ghi ví dụ lên bảng
+ Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? (mấy phần )
+ Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?
-HS Thảo luận trả lời.
- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội dung của từ ? 
+ Vậy nghĩa của từ là gì ? 
-HS suy nghĩ trả lời
 Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ . 
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Cách giải thích nghĩa của từ
- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần1
+ Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào ? 
HS : tìm hiểu trả lời
Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ; đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích ? 
Hoạt động III: GV hướng dẫn HS Luyện tập
- Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ . 
Giáo viên hỏi – HS trả lời . 
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm vào bảng phụ – GV nhận xét . 
- Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ – GV nhận xét . 
- Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận xét . 
- Bài 5 : HS đọc truyện – cách giải nghĩa từ “ mất “ như nhân vật Nụ có đúng không ?
I. Nghĩa của từ là gì ? 
1. Ví dụ : 
- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo . 
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm. 
- Nao núng : lung lay không vững lòng tin 
=>Các từ “tập quán” “lẫm liệt “ “nao núng” là bộ phận hình thức .Các phần 
giải nghĩa là phần nội dung . 
2. Ghi nhớ ( SGK/35 ) 
II. Cách giải thích nghĩa của từ 
1. Ví dụ : 
- Tập quán : -> Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị . 
- Lẫm liệt ,nao núng -> đưa ra từ đồng nghĩa 
2.Ghi nhớ ( SGK/35 ) 
III. Luyện tập 
1. Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã học . Mỗi chú thích được giải nghĩa theo cách nào 
2.Điền từ: Học tập, Học lỏm, Học hỏi, Học hành 
3. - Trung bình, Trung gian 
 - Trung niên 
4. Giải nghĩa từ 
- Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng đất để lấy nước . 
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng . 
- Hèn nhát: Thiếu can đảm 
5. - Mất: theo cách hiểu của Nụ : không biết ở đâu ? 
- mất: Theo cách hiểu thông thường, không còn được sở hữu .
 4.Củng cố: - Nắm được thế nào là nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ là gì?
 - Học bài, tự tìm các từ ngữ trong các văn bản và giải nghĩa
 5. Hướng dẫn tự học: 
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “ 
IV.Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/08/2012
Ngày dạy: 12/09/2012
Tieát 12: Taäp laøm vaên: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: -Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
-Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 2.Kĩ năng: -Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
-Xác định sự việc, nhân vật cuả một đề bài cụ thể.
 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Tư liệu liên quan tới bài học
 2. Học sinh: Soạn bài, đọc lại các văn bản tự sự đã học .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ?
 3.Bài mới:Tự sự phải có sự việc, nhân vật? Sự việc nhân vật trong văn tự sự ntn?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Sự việc trong văn tự sự 
- HS đọc các sự việc trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ 
- GV ghi các sự việc lên bảng phụ . 
+ HS chỉ ra sự việc khởi đầu?Sự việc phát triển ? Sự việc cao trào ? Sự việc kết thúc ? 
-HS trả lời.
+ Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ? (các sự việc có liên quan với nhau ko ?)
+ Nếu bỏ đi một sự việc được không ? Vì sao ? 
+ Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có bảy sự việc như vậy truyện có hấp dẫn không ? Vì sao?
-HS trình bày ý kiến
-GV chốt ý =>các sự việc có liên quan được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa ,không thể bỏ đi sự việc nào vì bỏ đi câu chuyện sẽ không có sự liên kết .nhưng nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 yếu tố trên câu chuyện sẽ đơn điệu
 + Hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng ? 
-HS trả lời
+ Có thể xóa bỏ sự việc “ Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh “ được không ? Vì sao ? 
+ Vậy một truyện hay phải có sự việc cụ thể chi tiết, bao gồm các yếu tố nào ? 
-GV chốt ý
GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự 
(1) Vua Hùng kén rể .
(2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn . 
(3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. 
(4) Sơn Tinh đến trước được vợ . 
(5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh 
(6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh thua . 
(7) Hằng năm Thủy tinh dâng nước đánh Sơn Tinh . 
Sự việc (1) : -> Khởi đầu 
Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển 
Sự việc (5), (6) -> cao trào 
Sự việc (7) -> kết thúc 
=> Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa 
->Không thể bỏ đi sự việc nào vì đây là các sự việc chính 
=>Như vậy sự việc trong văn tự sự : gồm có 6 yếu tố :ai làm ,xảy ra ở đâu ,lúc nào,nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động II: Tìm hiểu về nhân vật:
+ Kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh “?
GV kẻ bảng – HS điền vào . 
+ Ai là nhân vật chính ; có vai trò quan trọng nhất ? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ? 
+ Ai là nhân vật phụ ? 
+ Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc
Giáo án liên quan