Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 27

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

- Hiểu được tác dụng của hoán dụ.

- Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả

 Lưu ý: Học sinh đã học về nhân hoá ở Tiểu học.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức

- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

- Tác dụng của phép hoán dụ.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.

- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học.

III.PHƯƠNG PHÁP :-Thuyết trình .-Vấn đáp giải thích , minh họa.-Phân tích , cắt nghĩa.- Thảo luận nhóm.

IV.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài

2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.

V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ: :

 

doc7 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
* Ghi nhớ : SGK
II.CÁC KIỂU HOÁN DỤ
1. Ví dụ ( trang 83/sgk )
2. Nhận xét
a/ Bàn tay ta làm nên tất cả
 bàn tay -> người lao động
(bộ phận ) ( toàn thể )
b/ Một -> số ít . ba -> số nhiều
( cụ thể) ( trừu tượng)
c/ Đổ máu -> sự hi sinh mất mát của con người
 ( dấu hiệu) ( sự vật)
d/ Vì sao ?Trái Đất nặng ân tình.Nhắc mái tên người HCM
 ( vật chứa đựng) ( vật bị chứa đựng )
* Ghi nhớ : SGK
III. LUYỆN TẬP
 Bài 1 : Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ :
a. làng xóm- người nông dân (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng)
b. mười năm-thời gian trước mắt ; trăm năm -thời gian lâu dài (quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng ).
c. áo chàm- người Việt Bắc ( quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật )
Trái đất- loài người đang sống trên trái đát (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng )
Bài 2 : So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ .
Giống nhau : Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác .
Khác nhau :
+ Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua so sánh ngầm )
+ Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi)đi đôi với nhau.
-Ví dụ về ẩn dụ :
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ơi con sóng nhớ bờ ( chỉ người )
Ngày đêm không ngủ được.
-Ví dụ về hoán dụ :
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Aó nâu , túi vải đẹp tươi lạ thường. ( dấu hiệu-sự vật )
 VI.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DĂN DÒ 
- Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ?
 - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ.
- Chuẩn bị “ Tập làm thơ 4 chữ”.
 VII. RÚT KINH NGHIỆM :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/03/2013	
Ngày giảng: ....................
Tiết 102 Tập làm văn: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
 - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
2. Kỹ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
 - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
 - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ 4 chữ.
3. Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh, 
nhân hóa, ẩn dụ”
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP:-Phân tích mẫu.
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS .
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định. Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào ?Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động I:Yêu cầu chung về thể loại thơ bốn chữ
Yêu cầu chung của thể loại thơ này? Mỗi dòng mấy chữ?
 Có mấy câu trong một khổ thơ?
Nhịp thơ?
Cách gieo vần như thế nào ?
Nhận biết cách gieo vần trong bài thơ "Lượm " ?
Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm”
Số tiếng trong từng câu ?
Số câu trong từng bài ?
Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ?
- Nhận xét về nhịp, vần?
Giáo viên đọc đoạn thơ. 
Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần . (Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào )
- Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét
Hoạt động II:Hướng dẫn HS tìm các cách gieo vần trong các ví dụ trang 85/SGK.
GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể chuyện theo thể thơ bốn chữ.
-Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm
I. YÊU CẦU CHUNG VỀ THỂ THƠ BỐN CHỮ:
- Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu = một khổ thơ; -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp. Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao và đặc biệt là vè.
- Cách gieo vần:
- Vần lưng: loại vần được gieo ở giữa dòng thơ.
 -Vần chân: vần gieo ở cuối dòng thơ.
-Vần liền: các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu.
 -Vần cách: các vần tách ra không liền nhau.
Ví dụ :
Chú bé / loắt choắt-Cái xắc / xinh xinh
Cái chân / thoăn thoắt-Cái đầu / nghênh nghênh.
II. THỰC HÀNH:
1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa
Hạt gạo làng ta
Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vực mẽ miệng gầy
Trưa vào bắt sâu
2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi.
Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng.
3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn.
Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà.
4. Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông.
5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3
Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ).
VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 -Đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
-Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ.
Soạn bài: “Cô tô”.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................ 
 Ngày soạn: 01/03/2013	
Ngày giảng: ....................
Tiết 103,104 Văn Bản: CÔ TÔ
 (Trích bài ký Cô Tô của Nguyễn Tuân)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các
 phép tu từ của tác giả.
III.CHUẨN BỊ :
	1.Giáo viên: Soạn và tìm tài liệu liên quan. Tích hợp với bài , “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ”.
	2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình.Vấn đáp tái hiện.Nêu và giải quyết vấn đề.
	1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng 
Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh”
	2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Câu 1 : Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ trong bài thơ“Lượm'' ?
 Câu 2 : Nêu nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ?
 * Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu1
Hsinh trả lời được một đoạn bất kỳ trong bài thơ
4đ
Câu 2
. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ bốn chữ, giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện.
- Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu.
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: TS,MT,BC.
- Cách ngắt dòng các câu thơ
- Kết cấu đầu cuối tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật làm nổi bật chủ đề tác phẩm : hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời hăng hái, dũng cảm sẻ sống mãi trong lòng tác giả, trong lòng chúng 
Ý nghĩa văn bản
 - Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hy sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung.
3 đ
3đ
3. Bài mới:* Giới thiệu bài: : Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn 
Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một
 vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi 
sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động I: Giới thiệu chung
Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiểu tác giả ? tác phẩm ?
.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
GV hướng dẫn cách đọc : giọng vui tươi
hồ hởi.
GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc
HS đọc chú thích, văn bản
HS đọc chú thích, văn bản
Gv giải thích một số từ khó.
 Hd HS chia bố cục của bài văn
? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
- Bức tranh toàn cảnh của Cô Tô được tác giả đề cập trong thời gian, điều kiện nào? Không gian ở đảo ra sao?
- Vẻ đẹp của đảo được thể hiện qua những chi tiết cụ thể nào trong bài? (cây , cát, nước biển ,...?)
- Từ loại gì tác giả sử dụng? 
* Học sinh đọc đoạn 2 :
Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự nào ?
Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó ?
Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào ? Nghệ thuật miêu tả ? Qua đó em cảm nhận được bức tranh thiên nhiên như thế nào ?
Cái cảch đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao nhà văn lại có cách đón nhận như vậy .
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả : Nguyễn Tuân ( 1910 -1987) , là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về tùy bút và kí .
- Tác phẩm của ông thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ..
2.Tác phẩm:
- Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô”
- Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh)
II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Chú thích:
2. Bố cục: 3 đoạn
- Từ đầu "sóng ở đây": =>Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão.
- Tiếp "nhịp cánh”: =>Cảnh mặt trời mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ
- Còn lại: =>Cảnh sinh hoạt và lao động, việc chuẩn bị cho chuyến ra khơi của con người trên đảo .
3.Tìm hiểu chi tiết văn bản :
a) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô:
à Sau trậ

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan