Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 13 - Trường THCS Liêng Trang

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Có hiểu biết bước đầu về truyện cười

- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện treo biển

- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Khái niệm truyện cười

- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển

- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác.

2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu văn bản truyện cười Treo biển

- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện

- Kể lại câu chuyện

3. Thái độ:

- Có lập trường trong mọi việc

 

doc7 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 13 - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn. Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em truyện cười: Treo biển-Lợn cưới, áo mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 *TREO BIỂN
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung
GV hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại truyện Cười
- Truyện cười mua vui à truyện hài hước
- Truyện cười phê phán à ruyện cười châm biếm
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - Hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc văn bản: vui tươi, thể hiện tính cách của từng nhân vật, tìm hiểu một số từ khó có trong văn bản
(?) Câu chuyện bắt đầu bằng sự việc gì?
(?) Em hiểu mục đích của nhà hàng khi làm tấm biển này?
(?) Nội dung tấm biển đề treo ở cửa hàng có mấy yếu tố? Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi yếu tố? (HSTL)
(?) Có mấy người góp ý về tấm biển ở cửa hàng bán cá? Em có nhận xét gì về những đóng góp đó?
(?) Vậy qua lời góp ý của bốn người, các em tấy họ giống nhau ở điểm nào?
(?) Nhà hàng đã tiếp thu ý kiến của bốn người khách như thế nào?
(?) Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của nhà hàng?
(?) Đọc truyệnnày những chi tiết nào làm em cười?
(?) Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất?
(?) Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
(?) Từ đó em rút ra được bài học gì qua truyện cười này? 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
* LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Đọc thêm)
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung
 Giới thiệu chung ở T1
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - Hiểu văn bản
(?) Truyện cười sự việc gì? Em có nhận xét gì về tính khoe của? 
(?) Anh đi tìm lợn khoe của trong hoàn cảnh nào? Lẽ ra anh ta phải hỏi ntn? Trong câu hỏi của anh ta có chi tiết nào thừa? Vì sao anh cố tình hỏi thừa ra như thế?
(?) Còn anh áo mới có cách khoe của khác với anh lợn cưới ở chỗ nào?
(?) Cảnh chờ đời để khoe áo diễn ra ntn? Em có nhận xét gì?
(?) Điệu bộ, lời nói của anh khoe áo có gì khác thường?
(?) Trong 2 cách khoe của ấy, em thấy cách nào lố bịch hơn, đáng cười hơn?
(?) Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
*TREO BIỂN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Thể loại : Truyện cười là thể loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhàm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong XH.
- Truyện “treo biển” là truyện hài hước, mua vui.
- Truyện “lợn cưới, áo mới” là truyện cười châm biếm phê phán.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc, hiểu chú thích
 2. Tìm hiểu văn bản
a. Sự việc
- Cửa hàng treo biển “Ở đây có bán cá tươi”
® Thông báo địa điểm, hoạt động, mặt hàng, chất lượng của sản phẩm à nội dung bình thường, cần thiết
b. Ý kiến góp ý và sự tiếp thu
Y kiến
-Tươi à chất lượng hàng 
- Ở đâyà địa điểm 
-Có bán à hoạt động 
- Cá à mặt hàng 
è Góp ý nhiều, trở thành sự việc bất thường, không hợp lí 
Sự tiếp thu
- Bỏ ngay “tươi”
- Bỏ ngay “Ở đây”
-Bỏ ngay “Có bán”
- Cất cái biển 
è Không có lập trường, ai nói gì cũng cho là đúng 
à Tạo nên tiếng cười hài hước
è Phê phán nhẹ nhàng những người không có lập trường, hành động máy móc, thiếu suy nghĩ
3.Tổng kết: 
a,Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ, nghệ thuật phóng đại.
b, Ý nghĩa:Truyện phê phán những người thiếu chủ kiến, chế giễu tính hay khoe của.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Thuộc lòng khái niệm truyện cười
- Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về câu chuyện vừa học.
 * LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Đọc thêm)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Thể loại: Truyện cười (sgk)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc, hiểu chú thích
 2. Tìm hiểu văn bản 
a. Anh có lợn cưới 
- Tất tưởi đi tìm lợn và tranh thủ khoe lợn cưới
à Khoe của quá lộ liễu 
b. Anh có áo mới 
- Mặc áo đứng hóng ở cửa, chớp cơ hội khoe áo giơ vạt áo ra khoe
à Lời khoe lố bịch , trẻ con 
è Phê phán những kẻ hay khoe khoang
3. Tổng kết: ghi nhớ sgk/125
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Nắm định nghĩa truyện cười
- Kể diễn cảm câu chuyện.
-Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện?
* Bài mới: Soạn bài: “ Chỉ từ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 13	 Ngày soạn: 12/11/2014
Tiết PPCT: 51	 Ngày dạy: 15/11/2014 
Tiếng việt: 
CHỈ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ trong câu
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chỉ từ: Nghĩa khái quát của chỉ từ
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ trong câu
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được chỉ từ
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết
3. Thái độ:
- Ý thức trong việc vận dụng chỉ từ khi nói và viết
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:...........
Phép:....................................... Không phép:.............................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
 a.Thế nào là số từ ? cho ví dụ ?
b.Thế nào là lượng từ ? cho ví dụ ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. Tiết học hôm naysẽ giúp các em tìm hiểu về từ loại làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . Đó là chỉ từ . 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung 
(?) Các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
(?) Tác dụng của những từ “ấy, nọ, kia, nọ” đối với các danh từ?
(?) So sánh nghĩa của các từ “ấy, nọ” trong mục 3/ I/ 137 với mục 2/ I/ 137?
(?) Các từ “ấy, nọ, kia” bổ sung ý nghĩa cho loại từ nào trong phần I?
(?) Vậy nó đảm nhiệm chức vụ gì trong cụm danh từ?
- GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ 1
Hoạt động của chỉ từ trong câu
(?) Xác định các chỉ từ trong câu a, b?
(?) Vị trí của chỉ từ trong câu?
(?) Hoạt động của chỉ từ trong câu?
 GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập 
- GV hướng dẫn GS làm luyện tậ
(?) Xác định các chỉ từ trong câu
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ
- Tìm các chỉ từ có ở truyện cười Treo biển.
- Soạn “Kể chuyện tưởng tượng”, chuẩn bị đề 1, 4,5 trong SGK
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Chỉ từ là gì ?
+Ví dụ : SGK
- nọ , ấy , kia 
à Bổ sung ý nghĩa cho các từ đứng trước đó 
- So sánh ý nghĩa
- Ông vua
- Làng
- Viên quan
- Nhà
àThiếu tính xác định 
- ông vua nọ 
- làng kia 
- viên quan ấy 
- nhà nọ 
à Cụ thể hóa các sự vật
- So sánh các cặp
 - Viên quan ấy
- nhà nọ
àĐịnh vị về không gian 
- Hồi ấy 
- đêm nọ 
à Định vị về thời 
gian
 Ghi ngớ( sgk) 
2. Hoạt động của chỉ từ trong câu 
+ Ví dụ : sgk
- Viên quan ấy à Phụ ngữ sau cho DT 
- Đó/ là một điều chắc chắn Ú Chủ ngữ
- Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt
Ú Trạng ngữ chỉ thời gian
 Ghi nhớ 2
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1
a. ấy à Định vị sự vật trong không gian làm phụ ngữ sau cho cụm từ 
b. Đấy, đây : Định vị sự vật trong không gian à Làm chủ ngữ 
c. Nay : Định vị sự vật trong thời gian 
 à Làm trạng ngữ 
d. Đó : Định nghĩa sự vật trong thời gian 
à Làm trạng ngữ 
Bài tập 2
- Chân núi Sóc Sơn = Đấy 
- Bị lửa thiêu cháy = Ấy 
è Viết như vậy khỏi bị lăp từ 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Đặt câu có sử dụng chỉ từ
- Tìm các chỉ từ có ở truyện cười Treo biển.
* Bài mới: Soạn “Kể chuyện tưởng tượng”, chuẩn bị đề 1, 4,5 trong SGK
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 13	 Ngày soạn: 12/11/2014
Tiết PPCT: 52	 Ngày dạy: 15/11/2014 
Tập làm văn:
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng
- Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện, coat truyện trong tác phẩm tự sự
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự
2. Kĩ năng:
- Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản
3. Thái độ:
- Biết sáng tạo trong khi kể chuyện, phát huy trí tưởng tượng của mình.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:....
Phép:....................................... Không phép:.............................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là chỉ từ? Tìm chỉ từ trong câu sau: “Ở đây rất hay mưa”.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Truyện cổ tích được luôn luôn hấp dẫn lôi cuốn người đọc bởi các yếu tố hư cấu tưởng tượng. Bên cạnh những mẫu chuyện có thật trong đời sống các em có thể sáng tạo, tưởng tượng ra một câu chuyện phù hợp với ý nghĩa mà em muốn nói. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách kể chuyện tưởng tượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung 
Gọi HS tóm tắt lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
(?) Trong câu chuyện, những chi tiết nào là không có thật?
(?) Tác giả sáng tác câu chuyện này dựa trên sự thật nào?
(?) Tác giả tưởng tượng ra tất cả những chi tiết ấy để làm gì?
- HS đọc bài “Lục súc tranh công”
(?) Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
(?) Tìm những chi tiết tưởng tượng trong truyện?
(?) Sự tưởng tượng ấy dựa trên cơ sở sự thật nào?
 Kể công việc của từng giống vật
(?) Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? 
(?) Vậy khi kể chuyện tưởng tượng cần dựa vào điều gì? 
 (?) Kể chuyện tưởng tượng là gì?
- GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 
Tìm ý và lập dàn ý cho 1 trong các đề văn sau 
Đề: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh & Thuỷ Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động 
- Hs: Thảo luận lập dàn bài
Bài 3:
- Hs: đọc yêu cầu
- Gv: hướng dẫn bằng các câu hỏi.
- Hs: lập dàn ý
- Học sinh đọc đề 1 . 
- Giáo viên gợi ý – Hs lập dàn bài vào vở
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học 
: Lập dàn

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6 tuan 13.doc
Giáo án liên quan