Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 97 đến tiết 100
I.MỤC TIÊU: HScần nắm được
1. Kiến thức:
-Một số nét về nhà văn Hoài Thanh.
-Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng của văn chương.
- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học.
-Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.
- Vận dụng trình bày luận điểm trong văn nghị luận.
3. Thái độ:
- GD hs ý thức được công dụng của văn chương trong cuộc sống, giáo dục lòng yêu mến các tác phẩm văn học.
II .CHUẨN BỊ:
1- GV : Ví dụ minh họa.
2 -HS : Đọc văn bản, tìm hiểu bố cục và nội dung của văn bản.
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
của văn chương : - Gây cho ta những tình cảm không có. - Luyện cho ta những tình cảm sẵn có. èVăn chương cần thiết trong cuộc sống. * Nghệ thuật: - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. - Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: Khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu chuyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị. * Ý nghĩa: -Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. * Ghi nhớ : sgk/63 III.Luyện tập : 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Văn bản : “ Ý nghĩa văn chương” cho ta biết điều gì? Về nghệ thuật, bài văn có nét gì đặc sắc? Văn chương có tác dụng gì? Tìm dẫn chứng trong văn thơ đã học? ( Mở rộng) l Là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng. l Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh. l Tác dụng: Gây cho ta những tình cảm không có. Dẫn chứng: Tiếng gà trưa (tình yêu quê hương); mùa xuân của tôi ( tình yêu Thủ đô) ; Rằm tháng giêng (tình yêu thiên nhiên) ; Bạn đến chơi nhà (tình bạn), 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Đọc lại văn bản, nắm kỹ nội dung. Học thuộc ghi nhớ trong sgk/63. - Đọc phần đọc thêm giải thích về văn chương sgk/ 63, 64 - Tham khảo BT 1, 2 SBT /40. à Đối với bài học tiết sau: - Xem lại nội dung của các văn bản đã học ở HKII, chuẩn bị tiết 98 kiểm tra. Nắm vững phần nội dung và nghệ thuật; nghệ thuật lập luận của các văn bản; tìm dẫn chứng trong văn học để chứng minh. Ngày soạn 26/2/2014 Ngày dạy 5/3/2014 Tiết 98: KIỂM TRA VĂN HỌC 1 TIẾT A/ Mục đích: - Thông qua bài làm của học trò, kiểm tra đánh giá được dung lượng kiến thức Hs đã nắm được để điều chỉnh bổ sung - Rèn kĩ năng làm bài hoàn chỉnh - Giáo dục ý thức học tập của học sinh nghiêm túc. B/ Chuẩn bị 1/ Thầy ra đề , đáp án 2/ Trò: Ôn tập C/ tiến trình thực hiện 1/ Ổn định sĩ số 2/ Kiểm tra: Đức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL Tục ngữ 1 2 3 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 0,5 1,5 2 Đức tính giản dị của Bác Hồ 2,5 1 3,5 Ý nghĩa văn chương 0,5 1 1,5 Tổng điểm 0 1,5 0 6,5 2,0 10,0 Tỉ lệ 15% 65% 20% 2/ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): Chép chính xác, nêu nội dung 4 câu tục ngữ đã học Câu 2 (2 điểm): Văn bản “ lòng yêu nước của nhân dân ta” của ai? Thuộc kiểu văn bản gì ? Nêu nội dung của văn bản? Câu 3: Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác. Dựa vào văn bản “ Đức tính giản dị của bác Hồ” em hãy lập lại dàn bài đó. Viết đoạn văn khoảng 5- 7câu nêu cảm nghĩ của em về Bác. Câu 4: Hoài Thanh đã cho nguồn gốc của văn chương là ở đâu? Em hãy lấy 1 dẫn chứng để chứng minh cho nguồn gốc đó của văn chương. 3/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Yêu cầu HS chép chính xác 4 câu tục ngữ( 0,25 đ/ câu) - Nêu được nội dung, mỗi câu đúng (0,5 điểm) Câu 2: ( 2 đ) - VB: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Hồ Chí Minh. - Thuộc kiểu văn bản Nghị luận chứng minh - LĐ : Ca ngợi truyền thống yêu nước của dân tộc ta. Câu 3 - HS phân tích và chứng minh được đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên các phương diện: Lối sống và làm việc (0,5 đ) - Lối sống, (0,5 đ) + Bữa ăn chỉ có vài ba món đơn giản... + Cái nhà sàn chỉ có vài ba phòng, hòa cùng thiên nhiên. - Việc làm: (0,5 đ) + Bác làm: từ việc nhỏ đến việc lớn + Rất ít người phục vụ Giản dị trong lời nói bài viết.(0.5) + Không có gì quý hơn độc lập tự do + Dân tộc VN là một Liên hệ được đức tính giản dị trong đời sống ( 1 Đ) Câu 4: Nguồn gốc của văn chương là lòng thương người và muôn loài ( 0.5 Đ) Nêu dc ví dụ và chỉ ra tình thương người gửi gắm ở đó ( 0,5 đ) 3/ Thực hiện Sĩ số Viết đề Theo dõi và thu bài 4/ Dặn dò : Chuẩn bị bài chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Ngày soạn 26/2/2014 Ngày dạy : 05/03/2014 Tiết 99 : CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp) 1.MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. -Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1.3. Thái độ: - GD hs ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với ngữ cảnh. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 3.CHUẨN BỊ : -3.1 GV : Sưu tầm thêm VD tiêu biểu. -3.2 HS : Đọc bài, tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A3: 7A2: 4.2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu chủ động, bị động? Cho VD về mỗi kiểu câu? àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Hôm nay chúng ta học bài gì? Chúng ta cần nắm được mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? l Câu chủ động : CN chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác. Câu bị động : CN chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. VD : Câu chủ động : Cô giáo khen Nam. Câu bị động : Con chuột bị mèo vồ. lBài “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”. Có hai cách chuyển đổi 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học * Giới thiệu bài : Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động, mục đích của việc chuyển đổi. Vậy cách chuyển đổi như thế nào? Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu qua bài “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động” (tt). HĐ1: Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( 15 phuùt) Muïc tieâu : Naém ñöôïc Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động . GV ghi VD vào bảng phụ – treo bảng. a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng”. b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “ hoá vàng”. ( Vũ Bằng) c.Chị đã dọn cơm xong. d.Cơm đã được(chị) dọn xong. Tìm hiểu 2 câu trên có gì giống và khác nhau? GV gợi ý : về nội dung, 2 câu có miêu tả cùng một sự việc không? l Cùng miêu tả sự việc Theo định nghĩa về câu bị động được nêu ở ghi nhớ của phần I , hai câu có cùng là câu bị động không? l Đều là câu bị động. Về hình thức hai câu có gì khác nhau? l Câu a có dùng từ được, câu b không dùng từ được. Em thấy VD f chuyển đổi như thế nào? Biến chủ thể thành một bộ phận không bắt buộc hoặc có thể lược bỏ chủ thể chỉ hoạt động. l Từ các VD trên, GV hướng dẫn hs nắm cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. So sánh các câu a, b, c em thấy có gì khác nhau? Qua phân tích các VD em hãy cho biết có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? ó HS đọc ghi nhớ sgk (ý 1, 2). à GV nhấn mạnh ý. àGV nêu VD 3 sgk /64. a.Bạn em được giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi. b.Tay em bị đau. Hai câu trên có phải là câu bị động không? Vì sao? l Không. Vì chỉ nói đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động tương ứng. Cho biết : các câu có từ “ bị, được” đều là câu bị động đúng hay sai? l Sai. à GV nhấn mạnh ý 3 phần ghi nhớ. à Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ. õ GD hs ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với ngữ cảnh. ô HĐ2: Luyện tập (15 phuùt) Muïc tieâu : Naém ñöôïc các bài tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động . à Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. ó HS thảo luận bài tập 2 – trình bày. l Bài tập 2 : a – Em bị thầy giáo phê bình à tiêu cực. - Em được thầy giáo phê bình à tích cực. b – Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c – Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp. - Sự khác biệt đã bị thu hẹp. à Cho HS làm câu a và nêu nhận xét. à Tóm tắt yêu cầu bài tập 3. à Yêu cầu HS làm trong VBT. à Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn. à Nhận xét, chấm điểm. I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : VD : - Văn chương sáng tạo ra sự sống. - Sự sống được văn chương sáng tạo ra. * Ghi nhớ : SGK / 64 II.Luyện tập : Bài 1: a. Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô danh) xây từ TK XIII. b.Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII. - Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c.Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. - Con ngựa bạch buộc lên gốc đào. d.Lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. Bài 2.Câu bị động có chứa từ “được”: chuyển đổi theo hướng tích cực, có lợi cho đối tượng. Từ “bị”theo hướng tiêu cực, có hại cho đối tượng. Bài 3: 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Trong tiếng Việt từ một câu chủ động có thể chuyển thành mấy câu bị động tương ứng? A. Ba câu bị động trở lên. B.Một câu bị động tương ứng. C.Hai câu bị động tương ứng. D.Một hoặc hai câu bị động tương ứng. Cách phân loại câu bị động trong tiếng Việt dựa trên cơ sở nào? A.Dựa vào ý nghĩa của câu. B.Dựa vào sự tham gia cấu tạo của các từ “ bị, được”. C.Dựa vào vị trí trạng ngữ trong câu. D.Dựa vào các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu. Chuyển câu sau thành câu bị động: ( Mở rộng) “Hôm qua, mẹ mua cho em cây viết, khi mẹ đi ngang quầy bán văn phòng phẩm”. l C.Hai câu bị động tương ứng. l A.Dựa vào ý nghĩa của câu. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/64. - Tham khảo thêm BT 4 SBT/ 45. Đặt thêm câu chủ động và chuyển thành câu bị động. -Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó có sử dụng câu bị động à Đối với bài học tiết sau: -Chuẩn bị : Dùng cụm C-V để mở.Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu, nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu trong văn bản. - Xem lại phần viết đoạn văn chứng minh ở bài luyện tập lập luận chứng minh. Tiết 100 trình bày trước lớp. 5.PHỤ LỤC: Ngày soạn:26/2/2014 Ngày dạy : 08/03/2014 Tiết 100: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH 1.MỤC TIÊU: 1.1 . Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đoạn văn chứng minh. 1.3. Thái độ: - GDHS ý thức vận dụng những hiểu biết về cách l
File đính kèm:
- Ngu van 7 Chuan(2).doc