Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 61 đến tiết 64

1- MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

 – HS biết: - Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: phân biệt văn

 tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.

 +Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.

 – HS hiểu: Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.

 1.2. Kĩ năng:

 – HS thực hiện được: kĩ năng nhận biết, phân tích đặc điểm của văn biểu cảm

 – HS thực hiện thành thạo: Tạo lập văn bản biểu cảm.

 1.3. Thái độ:

 – Thói quen: Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS.

 – Tính cách: Giaùo duïc loøng yeâu thích thô cho HS

2- NỘI DUNG HỌC TẬP

 – Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm, lập dàn bài cho một bài văn biểu cảm.

3- CHUẨN BỊ

 3.1. Giáo viên:

 – Nội dung ôn tập , bảng phụ ( ghi dàn bài đề văn biểu cảm).

 3.2. Học sinh:

 – Tìm hiểu sự khác nhau giữa văn bản miêu tả và văn bản biểu cảm. Bố cục bài văn BC.

4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

7A3:

 

doc13 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 61 đến tiết 64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ thống hóa kiến thức:
1. Đặc điểm của văn biểu cảm:
2.Bố cục của bài văn biểu cảm:
3. Cách lập ý cho bài văn biểu cảm:
4 Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn BC:
II. Sự khác nhau giữa văn biểu cảm với văn tự sự, miêu tả:
1. Sự khác nhau giữa văn biểu cảm và văn miêu tả:
 - Văn miêu tả: Nhằm tái hiện đối tượng sao cho người ta cảm nhận được nó.
 - Văn biểu cảm : Miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phẩm chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình.
2. Sự khác nhau giữa văn biểu cảm và văn tự sự:
 - Văn tự sư : Nhằm kể lại một câu chuyện có đầu có đuôi, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
 - Trong văn biểu cảm : Yếu tố tự sự chỉ để làm nền nhằm nói lên cảm xúc qua sự việc.
3. Các bước thực hiện một bài văn biểu cảm:
Bốn bước:
- Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Bước 2: Lập dàn ý.	
- Bước 3: Viết bài.
- Bước 4: Đọc lại và sửa chữa.
Đề: Cảm nghĩ về mùa xuân.
 -Mùa xuân đến, con người thêm một tuổi, trẻ thơ đánh dấu sự trưởng thành.
-Mùa xuân:cây cối đâm chồi, nảy lộc, vạn vật sinh sôi, tràn đầy sức sống.
-Mùa xuân là mở đầu cho một năm mới, một kế hoạch, một dự định..
àMùa xuân đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình và mọi người xung quanh.
4. Các biện pháp tu từ thường sử dụng trong văn biểu cảm:
- So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.
4.4. Toång keát
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
Câu hỏi 1: 
GV: Văn biểu cảm khác văn miêu tả ở điểm nào?
Câu hỏi 2:	
GV: Văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
l Văn miêu tả tái hiện đối tượng để người ta cảm nhận được nó.
l Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phẩm chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình.	
l Văn tự sự nhằm kể lại một câu chuyện có đầu có đuôi, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. 
l Trong văn biểu cảm, yếu tố tự sự chỉ để làm nền nhằm nói lên cảm xúc qua sự việc.
4.5. Hướng dẫn học tập :
	 - Đối với bài học ở tiết này.
 - Học thuộc phần bài ghi, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 182.
 - Làm hoàn chỉnh các BT trong VBT.
	- Đối với bài học ở tiết tiếp theo 	
- Chuẩn bị bài “Ôn tập tiếng Việt” SGK /183,184. Ôn lại các loại từ và yếu tố Hán Việt.
- Nắm được thế nào là điệp ngữ, các dạng điệp ngữ; Chơi chữ.
-Tập tìm VD cho mỗi loại từ, VD cho các dạng điệp ngữ, các lối chơi chữ. 
5- PHỤ LỤC
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
BÀI: 16 -Tiết : 62
Tuần dạy :16
Ngày dạy: . . . . . . .
1- MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức:
 – HS biết: Khái niệm tác phẩm trữ tình, ca dao trữ tình.
 +Một số thể thơ đã học.
 +Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
 – HS hiểu: Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học
 1.2. Kĩ năng:
 – HS thực hiện được: Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh
 – HS thực hiện thành thạo: Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình
 1.3. Thái độ:
 – Thói quen: Giáo dục cho HS lòng yêu thích thơ.
 – Tính cách: Giaùo duïc yù thöùc töï giaùc hoïc taäp cho HS.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
 – Nội dung, nghệ thuật và thể loại của các tác phẩm trữ tình đã học.
3- CHUẨN BỊ
 3.1. Giáo viên: 
 – Bảng hệ thống về tác giả, tác phẩm
 3.2. Học sinh:
 – Ôn lại các bài thơ đã học.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
 7A2:
 4.2. Kiểm tra miệng
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
GV: Kể tên các tác phẩm trữ tình mà em đã học từ đầu chương trình Ngữ văn lớp 7 tới nay? Nêu tên tác giả của từng tác phẩm đó?
l - Cảm nghĩ tĩnh - Lí Bạch.
- Phò giá kinh - Trần Quang Khải.
- Tiếng ga trưa - Xuân Huỳnh.
- Cảnh khuya - HCM.
- Ngẫu nhiên về quê - Hạ Tri Chương.
- Buổi chiều trông ra - Nguyễn Khuyến.
- Bài ca gió thu phá - Đỗ Phủ.
4.3. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Giới thiệu bài:
Để giúp các em nắm kĩ hơn những kiến thức về các tác phẩm trữ tình, tiết này, chúng ta sẽ đi vào Ôn tập tác phẩm trữ tình.
ô Hoạt động 1: Teân taùc phaåm – taùc giaû ñaõ hoïc
Muïc tieâu: bieát moät soá taùc giaû, taùc phaåm.
 GV treo bảng phụ, ghi tên TP đã học. 
 HS ghi tên TG của các TP đó.	
ó HS lên bảng làm.	
 GV nhận xét, sửa chữa.	
ô Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung về từng tác phẩm.
Muïc tieâu: Hieåu noäi dung caùc taùc phaåm.
GV treo bảng phụ, ghi tên từng TP và ND tư tưởng, tình cảm của từng TP.	
 Gọi HS sắp xếp lại để tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện.
ô Hoạt động 3: Hướng dẫn HS xác định thể thơ từng TP.
Muïc tieâu: xác định ñuùng thể thơ	
 à GV treo bảng phụ, ghi tên TP.
 Gọi HS sắp xếp lại để tên TP khớp với thể thơ.
GV: Đọc các câu hỏi SGK, ý kiến SGK.	
 GV: Tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác.
 GV treo bảng phụ, ghi các câu SGK.
 Điền vào chỗ trống những câu trên?
ó HS điền, GV nhận xét.	
Thế nào là TP trữ tình, ca dao trữ tình?
 ó HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
 à Gọi HS đọc ghi nhớ SGk/182.
I/ Teân taùc phaåm – taùc giaû ñaõ hoïc:
- Caûm nghó Lí Baïch.
- Phoø giaù Traàn Quang Khaûi.
- Tieáng gaø Xuaân Huyønh.
- Caûnh khuya. HCM.
- Ngaãu nhieân Haï Tri Chöông.
- Buoåi chieàu Nguyeãn Khuyeán.
- Baøi ca Ñoã Phuû
II. Nội dung từng tác phẩm:
a. 4	d. 6 h. 3.
b. 5	e. 8 i. 2.
e. 7	g. 1
III. Thể thơ từng TP:
a. 3 	d. 5
b. 4	e. 5
c. 1	g. 2
 Trả lời câu hỏi SGK:
- Chính xác: b, c, d, g, h.
- Không chính xác: a, e, i, k.
Điền đúng vào các chỗ trống:
a. tập thể - truyền miệng.
b. lục bát.
c. ẩn dụ, so sánh, tượng trưng.
* Ghi nhớ SGK/182.
4.4.Toång keát
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
GV:Tác phẩm trữ tình là gì?
GV: Tình cảm, cảm xúc trong thơ trữ tình được biểu hiện như thế nào?
l - Là những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
l - Tình cảm, cảm xúc trong thơ trữ tình khi được biểu hiện một cách trực tiếp song thường biểu hiện một cách gián tiếp. 
4.5. Hướng dẫn học tập :	
 - Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc tên các tác giả, tác phẩm đã học.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập trong VBT.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo :
- Chuẩn bị bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình(tt)”: Làm các BT trong SGK.
5- PHỤ LỤC : 
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tt)
BÀI: 16 - Tiết : 63
Tuần dạy : 16	
Ngày dạy: . . . . . . .
1- MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức:
 – HS biết: Khái niệm tác phẩm trữ tình, ca dao trữ tình.
 +Một số thể thơ đã học.
 +Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
 – HS hiểu: Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học
 1.2. Kĩ năng:
 – HS thực hiện được: Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh
 – HS thực hiện thành thạo: Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình
 1.3. Thái độ:
 – Thói quen: Giáo dục cho HS lòng yêu thích thơ.
 – Tính cách: Giaùo duïc yù thöùc töï giaùc hoïc taäp cho HS.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
 – Các đặc điểm về nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học 
3- CHUẨN BỊ
 3.1. Giáo viên: 
 – BP ghi bài thơ “Đêm đỗ ở bến Phong Kiều” và bài thơ “Cảnh khuya”.
 3.2. Học sinh:
 .- Đọc lại văn bản và xem kĩ nội, nghệ thuật các TP trữ tình đã học, trả lời câu hỏi
trong SGK. 
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
 7A2:
 4.2. Kiểm tra miệng
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
GV: Tác phẩm trữ tình là gì?
 GV: Tình cảm, cảm xúc trong thơ trữ tình được biểu hiện như thế nào?
l - Là những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
l - Tình cảm, cảm xúc trong thơ trữ tình khi được biểu hiện một cách trực tiếp song thường biểu hiện một cách gián tiếp. 
4.3. Tiến trình bài học 
Hoạt động của thầy trò
Nội dung bài học
 ô HĐ 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu tính biểu cảm.
Muïc tieâu : hiểu tính biểu cảm. trong caùc taùc phaåm
 GV nêu các kiểu văn bản, yêu cầu hs xác định đúng các tác phẩm có chứa các kiểu văn bản ấy? 
 HS: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Tiếng gà trưa (Tự sự + biểu cảm)
 ô HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Muïc tieâu : Tình yeâu queâ höông cuûa taùc giaû
GV dùng bảng phụ cung cấp bài tập 1.
 GV: Cho biết nội dung trữ tình trong những câu thơ của Nguyễn Trãi?
GV: Cho biết phương thức biểu đạt câu 1, 2 ?
 GV:Hình thức thể hiện trong hai câu trên như thế nào?
HS tóm tắt yêu cầu bài tập 2.
So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương trong hai bài thơ 
 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.
à GV ghi bài tập vào bảng phụ.
GV:Tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong văn trữ tình như thế nào?
 Yêu cầu HS chọn câu đúng trong bài tập 4.
õ GD HS lòng yêu thích các tác phẩm trữ tình.
IV. Tính biểu cảm :
Tự sự, biểu cảm
Miêu tả, biểu cảm.
Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Biểu cảm là chủ yếu
- Cổngra.
- Mẹ tôi
- Sông  Nam.
- Phò  kinh.
- Bạn.. nhà.
- Buổi ra.
- Bài. Sơn.
- Bánh nước.
- Qua. Ngang.
- Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Sài.. yêu.
- Một  cốm.
- Mùa tôi.
- Sau li.
- các bài ca dao.
V. Luyện tập
 - Bài 1 :
- Nội dung nỗi niềm lo nuớc. thương dân của tác giả.
- Phương thức biểu đạt : câu 1: trực tiếp. Câu 2 : gián tiếp.
- Hình thức thể hiện : câu 1: kể + tả. Câu 2 : ẩn dụ.
 -Bài 2 :
Cảm nghĩ thanh tĩnh
- Tình cảm quê huơng được biểu hiện lúc xa quê.
- Biểu hiện trực tiếp.
- Thể hiện một cách nhẹ nhàng sâu lắng.
Ngẫu nhiên về quê.
-Tình cảm được thể hiện lúc mới đặt chân về quê.
- Biểu hiện gián tiếp.
- Đượm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
- Bài 3 : So sánh.
- Giống về cảnh vật : đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông.
- Khác nhau về màu sắc.
Phong kiều dạ bạc.
-Yên tĩnh chìm trong u tối
-Kẻ lữ khách không ngủ vì buồn xa xứ.
Rằm tháng giêng.
- Sống động, trong sáng có nét huyền ảo.
-Người chiến sĩ vừa hoàn thành một công việc trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng
- Giống nhau về tình cảm : mối quan hệ với cảnh và người hoà quyện với nhau
 Bài 4 :
 Chọn câu đúng : b, c, e.
4.4 Toång keát
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
 Gv: Gọi hs đọc thuộc lòng một số bài thơ đã học.
 Nêu thể thơ, tác giả, năm sáng tác của bài thơ đó?
GV ghi nhận, cho điểm.
l HS thực hiện. 
 4.5. Hướng dẫn học tập :	
 - Đối với bài học ở tiết này:
+ Xem laïi noäi dung oân taäp.
+ Vieát moät ñoaïn caûm nhaänveà moät baøi, moät ñoaïn, moät caâu...trong vaên baûn taùc phaåm tröõ tình maø em thích.
 - Đối với bài học ở tiết tiết th

File đính kèm:

  • docBai 14 On tap van ban bieu cam.doc
Giáo án liên quan