Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 50: Tiếng Việt: Thành Ngữ

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được thế nào là thành ngữ.

 - Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.

 - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.

 B. MôC TI£U BµI D¹Y:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm thành ngữ.

 - Nghĩa của thành ngữ.

 - Chức năng của thành ngữ trong câu.

 - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.

2. Kĩ năng:

 a .Kĩ năng chuyên môn:

 - Nhận biết thành ngữ.

 - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.

 b.Kĩ năng sống:

- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân

- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng

 

doc3 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 50: Tiếng Việt: Thành Ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : Ngày dạy: 
TIẾT 50 Tiếng Việt : THÀNH NGỮ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được thế nào là thành ngữ.
 - Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
 - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
 B. MôC TI£U BµI D¹Y:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm thành ngữ.
 - Nghĩa của thành ngữ.
 - Chức năng của thành ngữ trong câu.
 - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng: 
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Nhận biết thành ngữ.
 - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
 b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng
 thành ngữ.
3. Thái độ: 
 - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi
 1. Thế nào là từ đồng âm? 
 2. Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thành ngữ .Sử dụng thành ngữ
GV: Gọi HS đọc vd sgk
? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ?
? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này được không ? (không)
? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ?
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn chỉnh là gì ? à hs đọc ghi nhớ 1
GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ )
? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ trong mỗi nhóm ?
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .
? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
Hs: Thảo luận theo nhóm(3’)
Trình bày.
Gv : Định hướng.
Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn
? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2
? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.
Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống.
Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống .
Gv: Gọi hs đọc vd sgk 
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các vd đó ?
HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng
? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét về việc dùng thành ngữ ?
HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk
*HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là thành ngữ
a. Xét VD1 :sgk
 - Lên thác xuống ghềnh àlận đận, vất vả
 - Nhanh như chớp à rất nhanh .
 - Cấu tạo : Tương đối cố định
 - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
 èthành ngữ
b. VD2:
Nhóm 1
Nhóm 2
- Bùn lầy nước đọng
- Mẹ goá con côi
- Năm châu bốn bể
è Hiểu theo nghĩa đen
- Tham sống sợ chết
- Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng
- Đen như cột nhà cháy
- Nồi da nấu thịt
è Hiểu nghĩa bóng
C . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
2. Sử dụng thành ngữ
a. Xét Vd: Sgk.
 -Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Bảy nổi ba chìm với nước non.
 VN
- Vd b. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa tối đèn 
 PN 
à Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,VN,PN trong cụm DT,ĐT
b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk
- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính biểu tượng cao.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Tìm và giải nghĩa thành ngữ
a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem công chả phượng - >Quý hiếm
b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
Bài tập 3.: Thảo luận nhóm điền thành ngữ
- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
Bài tập 4 
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ - Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ 
- Về nhà học bài ,làm bài tập 4 
- Chuẩn bị bàiCách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGIAO AN NV7.doc
Giáo án liên quan