Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 40 - Bài:11:Văn Bản: Thầy bói xem voi (truyện ngụ ngôn)
I.Ổn định lớp.(1 phút)
II.Dụng cụ, thiết bị: Không.
III.Hoạt động học(40 phút)
HĐ GV
-K.tra bài cũ(5p)
CH: Nêu định nghĩa
Truyện ngụ ngôn.
TL: SGK.
-Nhận xét rồi đánh giá điểm.
Dẫn vào bài mới bằng PT: thuyết minh.
-Cho 1 HS đọc chú thích 1, 3, 5.
-Cho 1 HS chia bố cục.
-Cho 1 HS đọc t.tắt truyện.
-Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ HS
-1 HS TL,mang vở soạn văn.
- 1 HS nhận xét.
-Chia bố cục văn bản.
Ghi bảng
I.Nghệ thuật:
-So sánh.
II.Đọc- hiểu chung.
1.Đọc-giải nghĩa từ khó.
2.Bố cục.
Chia làm 3 phần.
P1:*Hoàn cảnh xem voi.
P2:*Năm thầy phán về voi.
P3:*Kết quả xem voi.
3.Tóm tắt truyện.
III.Đọc-hiểu văn bản.
1.Hoàn cảnh xem voi.
-Xem voi phải xem bằng mắt.Còn các thầy mù cũng muốn xem bằng mắt.=> Hoàn cảnh xem voi không hợp lí.
2.Năm thầy phán về voi.
-Mỗi thầy sờ một bộ phận của con voi.
-Như cái đòn càn(sờ ngà).
-Bè bè như cái quạt(sờ tai).
-Sừng sững(sờ chân).
-Tun tủn như chổi sể(sờ đuôi)
-Sun sun như con đỉa(sờ vòi).
=>Cách các thầy phán về con voi là sai.
3.Kết quả của việc xem voi.
-Thầy nào cũng cho là mình đúng.Không ai chịu ai.=>Đánh nhau toác đầu chảy máu.
->Tác giả dân gian đã phóng đại chi tiết.
=>Tạo ra chút giễu cợt.
III.Tổng kết ghi nhớ.
IV.Luyện tập.
Ngày soạn: 3/11/2014 Ngày dạy: Tiết 40 Bài:11:Văn Bản: Thầy bói xem voi (t.ngụ ngôn) I.Ổn định lớp.(1 phút) II.Dụng cụ, thiết bị: Không. III.Hoạt động học(40 phút) HĐ GV -K.tra bài cũ(5p) CH: Nêu định nghĩa Truyện ngụ ngôn. TL: SGK. -Nhận xét rồi đánh giá điểm. Dẫn vào bài mới bằng PT: thuyết minh. -Cho 1 HS đọc chú thích 1, 3, 5. -Cho 1 HS chia bố cục. -Cho 1 HS đọc t.tắt truyện. -Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ HS -1 HS TL,mang vở soạn văn. - 1 HS nhận xét. -Chia bố cục văn bản. Ghi bảng I.Nghệ thuật: -So sánh. II.Đọc- hiểu chung. 1.Đọc-giải nghĩa từ khó. 2.Bố cục. Chia làm 3 phần. P1:*Hoàn cảnh xem voi. P2:*Năm thầy phán về voi. P3:*Kết quả xem voi. 3.Tóm tắt truyện. III.Đọc-hiểu văn bản. 1.Hoàn cảnh xem voi. -Xem voi phải xem bằng mắt.Còn các thầy mù cũng muốn xem bằng mắt.=> Hoàn cảnh xem voi không hợp lí. 2.Năm thầy phán về voi. -Mỗi thầy sờ một bộ phận của con voi. -Như cái đòn càn(sờ ngà). -Bè bè như cái quạt(sờ tai). -Sừng sững(sờ chân). -Tun tủn như chổi sể(sờ đuôi) -Sun sun như con đỉa(sờ vòi). =>Cách các thầy phán về con voi là sai. 3.Kết quả của việc xem voi. -Thầy nào cũng cho là mình đúng.Không ai chịu ai.=>Đánh nhau toác đầu chảy máu. ->Tác giả dân gian đã phóng đại chi tiết. =>Tạo ra chút giễu cợt. III.Tổng kết ghi nhớ. IV.Luyện tập. IV.Bài về nhà: Chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện.
File đính kèm:
- Bai 10 Thay boi xem voi(1).doc