Giáo án môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 (Chương trình cả năm)

1.Ổn định:

2.KTBC: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.

3.Bài mới:

Giới thiệu: Ghi tựa.

*Hoạt động cả lớp:

 -GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.

*Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi nhóm.

 -Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái

 -Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.

 -Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.

 -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.

 -GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”

4.Củng cố :

*Hoạt động cả lớp:

 -Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.

 -Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?

 - GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.

 

doc139 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 (Chương trình cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
 Bước 2 :
 -Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước lớp .
 -GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
 2/.Khí hậu lạnh quanh năm :
 * Hoạt đông cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
 -GV gọi 1, 2 HS trả lời . 
 -GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS .
 - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN .Hỏi :
 +Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .
 +Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý VN.
 -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói :Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .
4.Củng cố :
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi HLS .
 -GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu thêm về dãy núi HLS ( Tên của dãy núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương gồm VN,Lào,cam-pu-chia ) .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát.
-HS chuẩn bị .
-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
-HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Cả lớp đọc SGK và trả lời.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS lên chỉ và đọc tên .
-HS khác nhận xét .
-HS trình bày .
-HS xem tranh ,ảnh .
-HS cả lớp .
Bài: 2 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN 	
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
 -Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
 -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS .
 -Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.KTBC :
 -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
 -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
 -GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
 *Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
 +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
 +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
 +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
 +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 2/.Bản làng với nhà sàn :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
 +Bản làng thường nằm ở đâu ?
 +Bản có nhiều hay ít nhà ?
 +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
 +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
 +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
 -GV nhận xét và sửa chữa .
 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau :
 +Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
 +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) .
 +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
 +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
 +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
 -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
 Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu có) .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt 
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS trả lời .
 +dân cư thưa thớt .
 +Dao, Thái ,Mông 
 +Thái, Dao, Mông .
 +Vì có số dân ít .
 +Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận vàđại diên nhóm trình bày kết quả .
 -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
-3 HS đọc .
-HS cả lớp .
Bài :3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
 -Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
 -Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
 -Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản  (nếu có ) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 -Cho HS chuẩn bị tiết học .
2.KTBC :
 -Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
 -Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên chợ của họ .
 -Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Trồng trọt trên đất dốc :
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
 -GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau :
 +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
 +Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
 +Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
 GV nhận xét ,Kết luận .
 2/.Nghề thủ công truyền thống :
 *Hoạt động nhóm :
 - GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS .
 -GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau : 
 +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
 +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm . 
 +Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
 GV nhận xét và kết luận .
 3/.Khai thác khoáng sản :
 * Hoạt dộng cá nhân :
 - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên một số khoáng sản có ở HLS .
 +Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
 +Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .
 +Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
 +Ngoài khai thác khoáng sản ,người dân miền núi còn khai thác gì ?
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
4.Củng cố :
 GV cho HS đọc bài trong khung .
 -Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
 -Nghề nào là nghề chính ?
 -Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 - GV tổng kết bài .
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài :Trung du Bắc Bộ .
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp chuẩn bị .
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bôû sung .
-HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi .
-HS tìm vị trí .
-HS quan sát và trả lời :
 +Ở sườn núi .
 +Giúp cho việc giữ nước ,chống xói mòn .
 +Trồng chè, lúa, ngô.
-HS khác nhận xét và bổ sung .
-HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời :
 +A-pa-tít, đồng,chì, kẽm 
 +A-pa-tít .
 +Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất) .Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp .
 +Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
 +Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác .
-HS khác nhận xét,bổ sung. 
-3 HS đọc .HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Bài :4 TRUNG DU BẮC BỘ 	
I.Mục tiêu :
 -Qua bài này HS biết mô tả được vúng trung du Bắc Bộ .
 -Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ .
 -Nêu được qui trình chế biến chè .
 -Dựa vào tranh, ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức .
 -Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính VN. 
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS chuẩn bị tiết học .
2.KTBC :
 -Người dân HLS làm những nghề gì ?
 -Nghề nào là nghề chính ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
 *Hoạt động cá nhân :
 GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau :
 -Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau :
 +Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ?
 +Các đồi ở đây như thế nào ?
 +Mô tả sơ lược vùng trung du.
 +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .
 -GV gọi HS trả lời .
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du .
 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :
 +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây g

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_chuong_trinh_ca_nam.doc