Giáo án môn Lịch sử - Tuần 13

I - Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:

- Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

II- Đồ dùng dạy học :

- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc)

- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc9 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc pháp”
I - Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết: 
- Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc)
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5’
1’
8’
12’
4’
5’
A/ Bài cũ:
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
- T nx, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB: (T dùng bản đồ hành chính VN)
HĐ1:Tìm hiểu âm mưu của địch và chủ trương của ta:
- Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn, thực dân Pháp có âm mưu gì?
- Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
- Trước âm mưu của thực dân Pháp Đảng và Chính phủ ta có chủ trương gì?
- Tnx, kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu diễn biến chiến dịch:
- T giới thiệu lược đồ, nêu chú thích.
- Y/c H thảo luận nhóm.
- T nêu câu hỏi gợi ý các nhóm:
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc qua mấy đường?
+ Quân ta tiến công chặn đánh quân địch ntn?
+ Sau hơn một tháng tấn công lên VB, quân địch rơi vào tình trạng ntn?
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?
- T gọi 2 H nêu miệng.
- T nx, thuật lại ngắn gọn.
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của chiến thắng VB thu - đông 1947:
- Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu của giặc?
- Chiến dịch VB thắng lợi chứng tỏ điều gì?
- T tổng kết ý.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Tại sao nói : VB thu đông 1947 là “mồ chôn giặc Pháp”? 
- T nx tiết học.
- Dặn H về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 H trả lời.
- H đọc SGK.
- Thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
- Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến của ta…
- Chúng ta quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.
- 4 nhóm H thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- H trình bày, lớp nx, bổ sung.
- 1 H lên bảng thuật lại diễn biến trên lược đồ.
- Phá tan âm mưu của thực dân Pháp…
- Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân…
- H nêu ý kiến của mình.
Khoa học:	 gốm xây dựng: Gạch, ngói
I- Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
	- Kể tên một số đồ gốm.
	- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
	- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
II. Chuẩn bị:
 T: + Một số lọ hoa bằng gốm.
 + Một vài miếng ngói, bát đựng nước.
 H: Các mảnh gạch ngói vỡ, bát sành sứ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5’
1’
8’
8’
8’
5’
A/ Bài cũ:
+ Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không?
+ Đá vôi có tính chất và lợi ích gì? 
- T nhận xét đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB.
HĐ1: Tìm hiểu một số đồ gốm:
- T giới thiệu một số đồ vật bằng gốm
- Y/ c H nêu một số đồ gốm mà em biết. T ghi nhanh lên bảng.
+ Tất cả những đồ gốm trên được làm từ gì?
- T kết luận:
 + Tất cả các lọai đồ gốm đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch ngói hoặc nồi đất,…được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
 HĐ2: Tìm hiểu một số loại gạch ngói và cách làm gạch ngói.
- T giao việc các nhóm thảo luận.
+ Loại gạch nào dùng để xây tường?
+ Loại gạch nào dùng để lát sân, vỉa hè, ốp tường?
+ Loại ngói nào dùng để lợp mái nhà trong hình 5?
- Nhà em có lợp bằng ngói không, bằng loại ngói gì?
- Nêu qui trình làm gạch ngói mà em biết?
- T kết luận.
HĐ3: Tìm hiểu tính chất của gạch ngói.
- T cầm một mảnh ngói trên tay: Nếu buông tay thì hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?
- T y/c các nhóm làm thí nghiệm; chia mỗi nhóm một mảnh ngói khô, một bát nước. Thả ngói vào bát nước quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
- Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
- Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về tính chất của gạch ngói?
- T kết luận.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.
- T nhận xét tiết học.
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- 2 H trả lời.
- H quan sát.
- H nêu: lọ hoa, bát đĩa, …
- H trả lời, lớp nx, bổ sung.
- H quan sát tranh minh hoạ SGK, thảo luận theo bàn và trả lời.
- Lớp nx, bổ sung.
- H trả lời.
- Đất được trộn với ít nước, nhào kĩ, ép khuôn, để khô, vào lò nung.
- Miếng ngói sẽ vỡ vì ngói khô và giòn.
- 4 nhóm H làm thí nghiệm.
- 1 nhóm trình bày thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
- Trong gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti.
- Gạch ngói xốp giòn dễ vỡ.
Khoa học: Bài 28 : Xi măng
I. Mục tiêu : 
 Sau bài học, HS biết:
	- Kể tên vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.
	- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
 - Biết được các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5’
1’
7’
18’
4’
A/ Bài cũ:
+ Nêu tính chất của gạch, ngói?
+ Gạch ngói được làm bằng cách nào?
- T nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB.
HĐ1: Tìm hiểu công dụng của xi măng.
- Y/c H thảo luậ nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
- T nhận xét, kết luận: Do nước ta có nhiều núi đá vôi nên xây dựng nhiều nhà máy xi măng.
HĐ2: Nắm bắt tính chất của xi măng và công dụng của bê tông.
- T tổ chức trò chơi: “Tìm hiểu kiến thức khoa học”.
+ Chia các nhóm hoạt động.
+ Các nhóm đọc thông tin SGK, tự hỏi đáp về các thông tin này. 
- T hd các nhóm thảo luận.
à Tổ chức thi:
- Y/c lớp trưởng dẫn chương trình, mỗi nhóm 3 đại diện chơi.
- Lớp trưởng bốc thăm câu hỏi, đọc, nhóm nào phất cờ nhanh dành quyền trả lời, đúng cộng 5 điểm, sai trừ 2 điểm:
+ Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
+ Xi măng có tính chất gì?
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành?
+ Vữa xi măng có tính chất gì?
+ Vữa xi măng được dùng làm gì? 
+ Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?
…
- T nhận xét, tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm hđ tốt.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- T tổng kết nội dung bài học: Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,…
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị trước bài thuỷ tinh.
- 2 H trả lời.
- H thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi, lớp nx bổ sung.
- Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa gắn đá tạô thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp, bèo xi măng,…
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.
- Nhà máy xi măng Bỉm Sơn.
- Nhà máy xi măng Nghi Sơn.
...
- H quan sát hình 1,2 SGK.
- Các nhóm hoạt động nhóm trưởng điều khiển, ghi các thông tin ra giấy.
-Mỗi nhóm một người lên làm giám khảo.
- Các nhóm chơi, sử dụng cờ hiệu để dành quyền trả lời.
- Lớp bình chọn nhóm hđ tốt nhất, kết quả cao nhất.
- H lắng nghe.
Địa lí: Giao thông vận tải.
I - Mục tiêu: 
 Học xong bài này, H biết: 
 - Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
 - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
 - Xác định được trên bản đồ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
 - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
3’
2’
12’
13’
5’
A/ Bài cũ:
- Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta? 
- T nx, đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB:
HĐ1:Tìm hiểu các loại hình giao thông vận tải.
- T y/ c H đọc SGK và thảo luận nhóm đôi.
- T kết luận:
+ Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
- Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng?
- Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? (đối với H giỏi)
- T nx, bổ sung: Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng còn chưa cao, ý thức tham gia giao thông của một số người chưa tốt (phóng nhanh, vượt ẩu…) nên hay xảy ra tai nạn. Chúng ta còn phải phấn đấu nhiều để chất lượng đường và phương tiện giao thông ngày càng tốt hơn. Đồng thời, mỗi người phải có ý thức bảo vệ các tuyến giao thông và chấp hành luật lệ giao thông để hạn chế tai nạn.
HĐ2: Tìm hiểu sự phân bố một số loại hình giao thông.
- T giới thiệu lược đồ giao thông vận tải.
- T gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em chú ý quan sát xem mạng lưới giao thông của nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc - Nam hay theo chiều Đông - Tây?
- T nx, kết luận ngắn gọn trên lược đồ.
 - Em biết gì về đường Hồ Chí Minh?
 T giới thiệu thêm: Đó là con đường huyền thoại, đã đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế - xã hội của nhiều tỉnh miền núi.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- T nx tiết học.
- Dặn H thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ.
- 1 H trả lời, lớp nx.
- H đọc SGK , thảo luận.
- H nêu câu hỏi, H trả lời, lớp nx.
+ Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe máy….
+ Đường sắt: tàu hoả
+ Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè.
+ Đường biển: tàu biển
+ Đường hàng không: máy bay.
- Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau, đi trên các loại đường có chất lượng khác nhau, khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường ô tô lớn nhất trong các loại hình vận tải (năm 2003: 175 856 nghìn tấn); còn phương tiện giao thông đường thuỷ chỉ đi được ở những đoạn sông nhất định, tàu hoả chỉ đi được trên những đường đã có đường ray.
- H đọc y/c SGK, làm việc cá nhân.
- H trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển.
- H nêu

File đính kèm:

  • docKHOA-SU-DIA.doc
Giáo án liên quan