Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 44 đến tiết 48

1. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

1.1. Kiến thức:

- Giúp H nhận thức được kết quả bài kiểm tra văn: Những ưu điểm, nhược điểm, kiến thức phương pháp trong bài. Tích hợp với kiến thức tiếng việt, tập làm văn đã học.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra với 2 phần trắc nghiệm và tự luận, kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự sửa lỗi sai, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau.

 

doc22 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 44 đến tiết 48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tế, không cần phải chứng minh, bàn luận.
- Sử dụng các thuật ngữ của ngành y: ôn dịch, dịch hạch, AIDS, tả 
- Sử dụng phép tu từ so sánh: Ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS.
- Việc sử dụng lời văn thông báo ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, có tác dụng nhấn mạnh rất rõ.
Em đón nhận thông tin này như thế nào?
- Ngạc nhiên, bất ngờ
Đọc phần 2 của VB
Sau phần mở bài nói về hiểm hoạ của dịch thuốc lá, tác giả nói chuyện đánh giặc của cha ông. Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận?
- Đọc câu văn: “Nếu giặc tấn công như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu”
- Tác giả muốn so sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá. So sánh chống hút thuốc lá như chống giặc ngoại xâm.
-> Tác giả đã mượn lối so sánh rất hay của nhà quân sự thiên tài Trần Hưng Đạo để khđịnh 1 vđề y học, cảnh báo thuốc lá là một kẻ thù nguy hiểm cũng như ngoại xâm. Muốn thắng phải hành động ngay, nhưng phải bền bỉ, lâu dài. Bởi thuốc lá gặm nhấm chúng ta một cách bí mật, âm thầm từng giờ, từng ngày không dễ nhìn thấy, không dễ ngăn chặn.-> tăng tính thuyết phục, nhấn mạnh sự nguy hiểm
G: Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? Hãy tìm hiểu những tác hại đó?
H: Chia 3 nhóm tổ để học sinh tìm: 
1. Thuốc lá có hại đối với người hút?
2. Có hại đối với người xung quanh (Không hút thuốc lá)?
3. ảnh hưởng kinh tế, đến đạo đức ntn?
H: - Trình bày ra bảng nhóm, treo bảng chính
 - Theo các nhà nghiên cứu có trên 4000 chất hoá học trong khói thuốc lá, có khả năng gây các bệnh hiểm nghèo, mà còn thấy sảng khoái khi nhả khói phì phèo là nguyên nhân nhiều bệnh và cái chết .
 - Khói thuốc lá chứa nhiều độc tố thấm vào cơ thể người hút:
+ Chất hắc ín làm tê liệt lông mao ở vòm họng, phế quản, nang phổi tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng.
+ Chất oxit các bon thấm vào máu -> không tiếp nhận oxi -> Sức khoẻ suy giảm.
+ Chất ni- cô- tin làm co thắt các động mạch gây nhồi máu cơ tim
2. Thuốc lá còn đầu độc người xung quanh: đau tim mạch, ung thư, đẻ con thai nhi yếu
3. Hút thuốc lá -> ốm bệnh, giảm ngày công, ảnh hưởng đến thu nhập.
- Tốn tiền. Ví dụ một người hút thuốc 1 bao/ ngày
Cơ thể con người được cấu tạocơ tim (SGV/126)
Vì sao tác giả đặt g/định “ có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!” trước khi nêu lên những tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá?
 Tác giả đưa ra 1 giả định có vẻ hợp lí nhưng sau đó lại bác bỏ giả định đó. Giả định này như một điểm xuất phát để tạo sự chú ý cho người đọc, người nghe. Từ đó tác giả phân tích, chứng minh để nêu bật tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá một cách cụ thể bằng những câu văn khẳng định đầy sức thuyết phục: Hút thuốc lá là quyền của anh, nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh......
 .Qua những d/ chứng trên, em hãy khqúat những tác hại của thuốc lá?
pbyk như bảng chính. 
? Nhận xét cách lập luận trong đoạn văn? Tác dụng của diễn đạt đó?
- Chứng cứ khoa học cụ thể được phân tích và minh hoạ bằng các số liệu thống kê có sức thuyết phục cao.
- Lập luận bằng phản bác, TN biểu cảm
=> Tác dụng nhấn mạnh mức độ nguy hiểm của tệ nghiện thuốc lá, nêu rõ tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ, tính mạng con người.
Hãy pbiểu 1 vài suy nghĩ của mình về thuốc lá?
Tự do PBYK
Thuốc lá ngày càng trở thành mối lo của con người Nó là 1 trong những nguyên nhân qtrọng huỷ hoại sức khoẻ, sự tiến bộ, lối sống và nhân cách của con người , đặc biệt là thanh thiếu niên. Thuốc lá là 1 thứ ôn dịch nguy hiểm đe doạ đời sống của chúng ta. Nếu chúng ta không ngăn chặn và đẩy lùi thì nó sẽ gây hậu quả khôn lường. 
Đọc phần cuối của VB. Thông tin mà tg nêu ra trong đoạn văn là gì?
Bảng chính.
Phần cuối văn bản cung cấp các thông tin về c/dịch chống thuốc lá? Em hiểu thế nào là c/dịch và c/dịch chống thuốc lá?
- Chiến dịch là toàn bộ các hoạt động nhằm thông tin khẩn trương, huy động nhiều lực lượng xã hội trong thời gian ngắn để thực hiện một mục tiêu cụ thể nào đấy.
- Chiến dịch chống thuốc lá: Là hoạt động thống nhất rộng khắp của toàn bộ xã hội nhằm chống lại một cách có hiệu quả ôn dịch thuốc lá.
Chiến dịch đó được thực hiện và đạt kết quả ntn ở các nước p/ triển? Với nước ta tg đã có những suy nghĩ và kiến nghị gì?Thái độ của tg ở đây ntn? 
 - Chiến dịch diễn ra mạnh mẽ ở các nước ptriển, số lượng người hút thuốc lá giảm hẳn.
 - VN: nghèo, bệnh tật nhiều lại thêm ôn dịch thuốc lá=> nghèo nàn, lạc hậu=> mọi người phải ngăn ngừa và chống lại ôn dịch thuốc lá
Thđộ: sợ hãi lo lắng cho sức khoẻ của cộng đồng trước ôn dịch thuốc lá, cổ vũ cho chiến dịch chống thuuốc lá. Tin tưởng, hi vọng vào sự chiến thắng của chiến dịch chống thuốc lá.
Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác giả ở phần cuối của văn bản?
Tác giả dùng số liệu thống kê và so sánh, ví dụ:
+ Tỉ lệ hút thuốc lá ở ta và các nước Âu- Mĩ là tương đương nhau=> số tiền mất là nhỏ so với nước Mĩ nhưng lại là lớn so với VN trong khi nước ta lại quá nghèo.
+ ở Bỉ từ năm 1987, vi phạm hút thuốc nơi công cộng lần thứ nhất phạt 40, tái phạm phạt 500 đô la. 
Tại sao tg lại đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu- Mĩ trước khi đưa ra những kiến nghị? Tdụng của bpháp ấy?
- Đưa ra những so sánh ấy dụng ý của tg:
 + Giúp người đọc thấy được sự vô lí trong việc nghiện thuốc lá. VN nghèo nhưng lại tốn kém rất nhiều tiền vào những việc vô cùng có hại.
 + Thấy đựoc sự nghiêm trọng và cấp bách của vđề từ đó làm rõ những điều đã thuyết minh ở trên. Nhờ tính khách quan của thông tin, văn bản đã thuyết phục được bạn đọc về ý nghĩa cần có chiến dịch chống thuốc lá.
Em biết được gì về dịch hút thuốc lá ở địa phương gia đình và ở lớp em? Em sẽ làm gì khi dịch thuốc lá đã và đang lan rộng trong thực tế hiện nay?
Tdo PBYK
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết
 Đưa bảng phụ:
 ? VB thuyết phục người đọc bởi những yếu tố NT nào? Chọn đáp án đúng nhất:
 A.Kết hợp chặt chẽ giữa th.minh và NL
 B. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng.
 C. Dùng phương pháp liệt kê, phân tích, d/ chứng, số liệu cụ thể , phép so sánh hợp lí.
 D. Cả A, B, C đều đúng.
Chọn ( D)
Văn bản giúp em hiểu được điều gì về thuốc lá? Cần phải làm gì chống loại ôn dịch này?
- Trình bày theo sgk
- Đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập 1,2 sgk/ 122:
A. Giới thiệu chung
 1. Tác giả: Nguyễn Khắc Viện.
 2. Tác phẩm
- Trích trong “Từ thuốc lá đến ma tuý- bệnh nghiện” xuất bản năm 1992.
B. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc – hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
 * Nhan đề của văn bản: Đặt dấu phẩy ngăn cách giữa hai từ “ôn dịch” và ”thuốc lá”-> Sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm thuốc lá.
2. Kết câú và bố cục:
 - Văn bản nhật dụng
 - Phương thức biểu đạt : thuyết minh + nghị luận
- Bố cục: 3 phần
-> rõ ràng, chặt chẽ.
 3. Phân tích
 a, Thông báo về nạn dịch thuốc lá 
 - Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng con người còn nặng hơn cả AIDS.
-> Lời thông báo rõ ràng, chính xác, ngắn gọn, nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn.
 b, Tác hại của thuốc lá
- gây ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo-> cái chết đối với người hút và cả người không hút.
 - Tổn hại lớn về KT, XH
 - Nêu gương xấu về đạo đức .
-> Cách lập luận: chặt chẽ, rõ ràng; dựa trên cơ sở KH, xác thực, số liệu cụ thể-> nhấn mạnh sự nguy hiểm, tác hại to lớn của thuốc lá.
 c,Lời kiến nghị chống thuốc lá
- Mọi người cần phải ngăn ngừa và chống lại ôn dịch thuốc lá.
- Thái độ: lo lắng, sợ hãi trước sự nguy hiểm của thuốc lá; cổ vũ cho chiến dịch chống thuốc lá.
 - Dùng số liệu thống kê so sánh cụ thể, chính xác, thực tế .
4.Tổng kết 
 Nội dung
 Nghệ thuật
4.3 Ghi nhớ/ sgk- 122
C, Luyện tập 
4.4 Củng cố (1phút) : G chốt lại nội dung, kiến thức của tiết học.
4.5 Hướng dẫn học sinh về nhà và chuẩn bị bài sau (1phút)
- Học phần phân tích
- Chuẩn bị bài: Câu ghép, đặt câu
5. Rút kinh nghiệm
Nội dung: ................................................................................................................
Phương pháp:..............................................................................................................
Thời gian: ...............................................................................................................
Cách tổ chức:..............................................................................................................
 ********************&&&*******************
Ngày soạn : 4 / 11 / 2011	 
Ngày giảng: / 11 / 8A
 / 11 / 8B Tiết 47
 Tiếng việt
 Câu ghép
(Tiếp)
1. mục tiêu: Giúp học sinh
1.1 Kiến thức.
	- Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
	- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
1.2 Kỹ năng
- Kỹ năng xác địnhquan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào ngữ cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạocâu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
1.3 Thái độ
	- H học tập nghiêm túc, tích cực.
2. chuẩn bị 
 	- G: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
 	- H: Học và soạn bài.
3. phương pháp: Vấn đáp, phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, hợp tác.
4. tiến trình giờ dạy-GIÁO DỤC
4.1. Ổn định tổ chức ( 1phút): Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm trả 15 phút) : 
A. Đề bài 
1. Thế nào là câu ghép ? Nêu các cách nối các vế của một câu ghép ?
2. Đặt 2 câu ghép có nội dung như sau :
- Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông.
- Tác hại của thuốc lá.
	B. Đáp án – Biểu điểm
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
Câu ghép là câu có từ 2 cum c- v trở lên, không bao chứa nhau tạo thành.
Có 2 cách nối các vế của câu ghép :
+ Dùng từ nối : nối bằng 1 quan hệ từ, 1 cặp quan hệ từ ; cặp từ hô ứng ; cặp phó từ.
+ Không dùng từ nối : Giữa các vế cần có dấu phẩy, chấm phẩy, hai chấm.
2
2
2
2
 H đặt câu dúng nội dung và cấu tạo ngữ pháp. Mỗi câu dúng được 2 điểm.
4
4.3. Giảng bài mới ( 39 phút)
 - G giới thiệu chuyển tiếp từ phần KTBC.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội du

File đính kèm:

  • docgiao an van 8tuan 12.doc