Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

 - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.

 - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.

 - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

 - HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 10 SGK

 - GV: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN và BCNN như trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc6 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
=======================
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
	- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
	- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	- HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 10 SGK
	- GV: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN và BCNN như trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
GV: Tiết trước ta đã ôn về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN; BCNN.
GV: Các em trả lời các câu hỏi SGK/61 từ câu 5 đến câu 10.
Câu 5:
GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được tính chất chia hết của một tổng.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
♦ Củng cố: 
a/ 30 + 42 + 19
b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
HS: Câu a không chia hết cho 6 (theo t/chất 2)
Câu b: Chia hết cho 6 (theo t/chất 1)
Câu c: Chia hết cho 6 (Vì tổng các số dư chia hết cho 6)
Câu 6: 
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu dấu hiệu chia hết.
HS: Phát biểu dấu hiệu.
GV: Treo bảng 2/62 SGK cho HS quan sát và đọc tóm tắt các dấu hiệu chia hết trong bảng.
♦ Củng cố: 
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời
Câu 8:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
♦ Củng cố: 
Bài 164/63 SGK
GV: - Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày.
Bài 165/63 SGK
GV: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
- Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét các số đã cho là số nguyên tố hay hợp số.
- Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số
- Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chía hết cho 2 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và b lớn hơn 2 => b là hợp số
- Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố.
Câu 9:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
HS: Trả lời.
Câu 10:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng 3/62 SGK
Cho HS quan sát. Hỏi:
Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ?
HS: Trả lời.
Bài 166/63 SGK
a/ Hỏi: 84 x ; 180 x; Vậy x có quan hệ gì với 84 và 180?
HS: x ƯC(84, 180) 
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
b/ GV: Hỏi:
x 12; x 15; x 18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18?
HS: x BC(12; 15; 18)
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 167/63 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Đề bài cho và yêu cầu gì?
HS: Cho: số sách xếp từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 đều vừa đủ bó, số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Yêu cầu: Tính số sách đó.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm.
- Giới thiệu thêm cách cách trình bày lời giải khác.
Lý thuyết và bài tập:10’
Câu 5: (SGK)
Tính chất 1:
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều ... cho cùng... thì ... chia hết cho số đó.
a m, b m và c m =>
 (............) m
Tính chất 2:
Nếu chỉ có .... của tổng không chia hết ...., còn các số hạng khác đều ..... cho số đó thì tổng ..... cho số đó.
a b, b m và c m => 
(...) m
*Bài tập:30’
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 30 + 42 + 19
b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
Câu 6: ( SGK)
* Bài tập:
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7: (SGK)
Câu 8: (SGK)
* Bài tập:
Bài 164/63 SGK
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
a/ (1000+1) : 11
 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13
b/ 142 + 52 + 22 
 = 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52
c/ 29 . 31 + 144 . 122 
 = 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52
d/ 333: 3 + 225 + 152
 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7
Bài 165/63 SGK
Điền ký hiệu ; vào ô trống.
a/ 747 P; 235 P; 97 P
b/ a = 835 . 123 + 318; a P 
c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P
d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P
Câu 9: (SGK)
Câu 10: (SGK)
* Bài tập:
Bài 166/63 SGK
a/ Vì: 84 x ; 180 x và x > 6
 Nên x ƯC(84; 180)
 84 = 22 . 3 .7
 180 = 22 32 . 5
 ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12
 ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
 Vì: x > 6 nên: x = 12
 Vậy: A = {12}
b/ Vì: x 12; x 15; x 18 
 và 0 < x < 300
 Nên: x BC(12; 15; 18)
 12 = 22 . 3
 15 = 3 . 5
 18 = 2. 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5
 = 180
BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}
Vì: 0 < x < 300
Nên: x = 180
Vậy: B = {180}
Bài 167/63 SGK
Theo đề bài:
Số sách cần tìm phải là bội chung của 10; 12; 15.
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
BCNN(10; 12;15) = 22.3.5 = 60
BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180; 240; ....}
Vì: Số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Nên: số sách cần tìm là 120 quyển.
	IV. Củng cố: 3’Từng phần
	V. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Hướng dẫn bài 168; 169/68 SGK
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm bài tập 201; 203; 208; 211; 212; 215/26, 27, 28 SBT. Bài tập dành cho HS khá giỏi 216; 217/28 SBT
- Ôn tập kỹ lý thuyết chương I, chuẩn bị tiết 39 làm bài tập kiểm tra 45 phút.
---------------------*&*----------------------
Tiết 39: KIỂM TRA 1 TIẾT
================
I. MỤC TIÊU:
	- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về lũy thừa, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Phát đề:
	3. Nội dung bài kiểm tra(tổ quản lí)
 CHƯƠNG II:SỐ NGUYÊN
Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
 2. Bài mới:
	GV: Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 = ?	 ; b/ 4 . 6 = ? ; c/ 4 – 6 =?
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
*Hoạt động 1: Các ví dụ18’
GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng khung mở đầu.
HS: Trả lời có thể sai hoặc đúng.
GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK.
GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK.
GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát.
HS: Đọc ví dụ 1.
GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK. 
-30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C.
GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK.
HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố.
GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C...
♦ Củng cố: Làm bài 1/ 68 SGK.
GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát.
HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2
GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đó.
♦ Củng cố: Làm bài 2/ 68 SGK.
GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ?3
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Hoat động 2: Trục số 20’
GV: Ôn lại cách vẽ tia số,Sau ó hướng dẫn vẽ tia số
GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra sửa sai cho HS.
GV: Giới thiệu:
- Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương
(thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số.
GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. 
GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK.
1. Các ví dụ:
Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm.
Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,...
Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ...
Ví dụ 1: (SGK)
- Làm ?1
Ví dụ 2: (SGK)
- Làm ?2
Ví dụ 3: (SGK)
- Làm ?3
2. Trục số:
-6
-5
6
-4
-3
-2
-1
0
 1
 2
 3
 4
5
=> Gọi là trục số
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
- Làm ?4
+ Chú ý: (SGK)
Kí duyệt:
	4. Củng cố: 3’ Từng phần.
	- Làm bài 4/ 68 SGK.
5. Dặn dò:2’
- Đọc lại các ví dụ SGK
- Làm bài 3; 5/ 68 SGK.
- Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8/ 54; 55 SBT.

File đính kèm:

  • doctuan14.doc