Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

 - HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN.

- HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập.

- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, áp dụng được vào các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

 HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?

 - Làm bài 140a/56 SGK

 HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.

 - Làm 140b/56 SGK.

 

doc7 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào bài tập.
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, áp dụng được vào các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
	HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
	- Làm bài 140a/56 SGK
	HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. 
	- Làm 140b/56 SGK.
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: 1’ Để tìm ước chung của 2 hay nhiều số, ta chỉ viết tập hợp các ước của mõi số bằng cách liệt kê, sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Cách làm đó thường không đơn giản với việc tìm các ước của 1 số lớn. Vậy có cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta qua bài luyện tập sau:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.12’
GV: Nhắc lại: từ ví dụ 1 của bài trước, dẫn đến nhận xét muc 1: “Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6;) đều là ước của ƯCLN (là 6).
Hỏi: Có cách nào tìm ước chung của 12 và 30 mà không cần liệt kê các ước của mỗi số không? Em hãy trình bày cách tìm đó?
HS: Ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số bằng cách:
- Tìm ƯCLN của 12 và 30 sau đó tìm ước của ƯCLN của 12 và 30 ta được tập hợp ƯC.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động2: Bài tập 24’
Bài tập 142/56 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 143/56 Sgk:
GV: Theo đề bài. Hỏi:
420 a ; 700 a và a lớn nhất. Vậy:
a là gì của 420 và 700?
HS: a là ƯCLN của 420 và 700
GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 144/56 Sgk:
GV: Cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Theo đề bài, ta phải thực hiện các bước như thế nào?
HS: - Tìm ƯC của 144 và 192
 - Sau đó tìm các ước chung lớn hơn 20 trong tập ƯC vừa tìm của 144 và 192.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 145/46 Sgk:
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS:
- Đọc đề bài
- Thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Theo đề bài, độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là gì của chiều dài (105cm) và chiều rộng (75cm) ?
HS: Độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm.
1. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Ví dụ: Tìm ƯC(12; 30)
ƯCLN(12; 30) = 6
ƯC(12,30) =Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
+ Học phần in đậm đóng khung / 56 SGK.
2. Bài tập:
Bài 142/56 Sgk:
Tìm ƯCLN rồi tìm Ư của:
a/ 16 và 24
16 = 24 
24 = 23 . 3
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}
b/ 180 và 234
180 = 23 . 32 .5
234 = 2 . 32 . 13
ƯCLN(180,234) = 2 . 32 = 18
ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Bài 143/56 Sgk:
Giải: 
Vì: 420 a; 700 a
Và a lớn nhất
Nên: a = ƯCLN(400, 700)
420 = 22. 3 . 5 . 7
700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7
Vậy: a = 140
Bài 144/56 Sgk:
Giải:
144 = 24 . 32
192 = 26 . 3
ƯCLN(144; 1192) = 24 . 3 = 48
ƯC(144, 192) = {1; 2; 3}
Vì: Các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20. Nên:
Các ước chung cần tìm là: 24; 48
Bài 145/46 Sgk:
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75
105 = 3.5.7
75 = 3 . 52 
ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15
Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là: 15cm
	IV. Củng cố:3’
	V. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Xem lại các bài tập đã giải
	- Làm bài 146; 147; 148/57 SGK
	- Làm bài tập 178; 179; 180; 181; 182; 183; 184/24 SBT
	Tiết 33: 
LUYỆN TẬP 
=============
I. MỤC TIÊU:
	- HS làm thành thạo các dạng bài tập tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó.
	- HS vận dụng tốt các kiến thức vào bài tập.
	- Áp dụng giải được các bài toán thực tế.
	- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Nêu cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN?
- Làm bài 177/24 SBT
HS2: Làm bài 178/24 SBT
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Giải bài tập26’
Bài 146/57 SGK:
GV: Cho HS đọc dề. Hỏi
112 x; 140 x. Vậy x có quan hệ gì với 112 và 140?
HS: x là ƯC(112; 140)
GV: Để tìm ƯC(112; 140) ta phải làm gì?
HS: Ta phải tìm ƯCLN(112; 140) rồi tìm ƯC(112; 140)
GV: Theo đề bài 10 < x < 20
Vậy x là số tự nhiên nào?
HS: x = 14
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
Bài 147/57 SGK:
GV: Treo đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc
 và phân tích đề.Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hỏi: Theo đề bài gọi a là số bút trong mỗi hộp(biết rằng số bút trong mỗi hộp bằng nhau). Vậy để tính số hộp bút chì màu Mai và Lan mua ta phải làm gì?
HS: Ta lấy số bút Mai và Lan mua là 28 và 36 bút chia cho a.
GV: Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2
HS: 28 a ; 36 a và a > 2
GV: Từ câu trả lời trên HS thảo luận và tìm câu trả lời b và c của bài toán.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
.
* Hoạt động 2: Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số”12’
Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105)
GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện
Thực hiện: 135 105
 1
 105 30
 3
 30 15
 2
 0
ƯCLN(135, 105) = 15
♦ Củng cố: Tìm:
ƯCLN(48, 72); ƯCLN(28, 36); 
ƯCLN(112, 140)
Bài 146/57 SGK:
Vì 112 x và 140 x, nên:
x ƯC(112; 140)
112 = 24 . 7
140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28
ƯC(112; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vì: 10 < x < 20
Nên: x = 14
Bài 147/57 SGK:
a/ 28 a ; 36 a và a > 2
b/ Ta có: a ƯC(28; 36)
28 = 22 . 7
36 = 22 . 32
ƯCLN(28; 36) = 22 = 4
ƯC(28; 36) = {1; 2; 4}
Vì: a > 2 ; Nên: a = 4
c/ Số hộp bút chì màu Mai mua:
28 : 4 = 7(hộp)
Số hộp bút chì màu Lan mua
36 : 4 = 9(hộp)
 IV. Củng cố: Từng phần.3’
	V. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Xem lại bài tập đã giải.
	- Làm bài 185, 186, 187,/24 SBT
	- Soạn bài “Bội chung nhỏ nhất”
	Tiết 34: §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
=======================
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. 
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
-HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất. Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế. 
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
	HS1: Làm 182/24 SBT
	HS2: Làm 183/24 SBT
	HS3: a/ Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4, 6)
	 b/ Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào?
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất18’
GV: Từ câu b của HS3, giới thiệu: 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất.
Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12
GV: Viết các tập hợp B(2), BC(2; 4; 6)
HS: B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18...}
BC(2; 4; 6) = {0; 12; 24; 36...}
GV: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 2; 4; 6?
HS: 12
GV: BCNN(2; 4; 6) = 12
Hỏi: Thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số?
HS: Đọc phần in đậm / 57 SGK
GV: Các bội chung (0; 12; 24; 36...) và BCNN(là 12) của 4 và 6 có quan hệ gì với 12?
HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36...) đều là bội của BCNN(là 12)
GV: Dẫn đến nhận xét SGK
Em hãy tìm BCNN(8; 1); BCNN(4; 6; 1)?
HS: BCNN(8; 1) = 8
BCNN(4; 6; 1) = 12 = BC(4, 6)
GV: Dẫn đến chú ý và tổng quát như SGK
BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
GV: Hãy nêu các bước tìm BCNN của 4 và 6 ở ví dụ 1?
HS: Trả lời
* Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.19’
GV: Ngoài cách tìm BCNN của 4 và 6 như trên, ta còn cách tìm khác.
- Giới thiệu mục 2 SGK
GV: Nêu ví dụ 2 SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Hãy phân tích 8; 18; 30; ra thừa số nguyên tố?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm => Bước 1 SGK
Hỏi: Để chia hết cho 8 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa TSNT nào? Với số mũ là bao nhiêu?
HS: TSNT là 2 và số mũ là 3 (tức 23)
GV: Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
HS: 2; 3; 5 với số mũ 3; 2; 1. Tức 23 ; 32 ; 5
GV: Giới thiệu thừa số nguyên tố chung (là 2)
Thừa số nguyên tố riêng (là 3; 5) => Bước 2 SGK
GV: Hướng dẫn lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất => BCNN của ba số trên.
GV: Em hãy nêu quy tắc tìm BCNN?
HS: Phát biểu qui tắc SGK,
♦ Củng cố: 
- Tìm BCNN(4; 6)
- Làm ?
GV: Từ việc tìm BCNN(5; 7; 8) = 23 . 5 . 7 = 280. Hỏi:
Em cho biết các cặp số 5 và 7; 7 và 8; 5 và 8 là các cặp số như thế nào?
HS: Là các cặp số nguyên tố cùng nhau.
GV: BCNN(5; 7; 8) bằng tích 5. 7. 8 
=> Chú ý a SGK
GV: Từ việc tìm BCNN(12; 16; 48) = 48
Hỏi: 48 có quan hệ gì với 12; 16?
HS: 48 là bội của 12; 16.
GV: BCNN(12; 16; 48) = 48
=> Chú ý b SGK
1. Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 1: SGK
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36... }
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36...}
BC(4,6) = {0; 12; 24; 36...}
Ký hiệu BCNN(4,6) = 12
Học phần in đậm đóng khung /
57 SGK
+ Nhận xét: SGK
+ Chú ý: SGK
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN()a, b
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2: SGK
+ Bước 1: Phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT
8 = 23
18 = 2. 32 
30 = 2. 3. 5
+ Bước 2: Chọn ra các TSNT chung và riêng là 2; 3; 5
+ Bước 3: BCNN(8; 18; 30) 
= 23 . 32 . 5 = 360
Quy tắc: SGK
- Làm ?
+ Chú ý: SGK
	IV. Củng cố:3’
	GV: Cho HS làm bài tập: 
- Điền vào chỗ trống thích hợp và so sánh hai quy tắc sau:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ..... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số ....
+ Chọn ra các thừa số ....
+ Lập .... mỗi thừa số lấy với số mũ .... 
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số..... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số ....
+ Chọn ra các thừa số .....
+ Lập ..... mỗi thừa số lấy với số mũ ....
- Làm bài 149/59 SGK
V. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học thuộc qui tắc tìm BCNN
	-

File đính kèm:

  • doctuan12.doc