Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương.
- Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán, chính xác, hợp lý.
- Biết trình bày bài giải rõ ràng.
II.NỘI DUNG
Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT =================== I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương. - Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán, chính xác, hợp lý. - Biết trình bày bài giải rõ ràng. II.NỘI DUNG ======== Tiết 19 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG =================================== I. MỤC TIÊU: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. - Biết sử dụng các ký hiệu: M ; - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết GV: Cho HS nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? HS: Định nghĩa SGK. GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 => Dạng tổng quát a b -GV:Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4 => Dạng tổng quát a b * Hoạt động 2: Tính chất 1 GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời. HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài . GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì? HS: Trả lời như nội dung câu a. GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi? HS: Nếu a m và b m thì a + b m GV: Giới thiệu: - Ký hiệu => đọc là suy ra hoặc kéo theo. - Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m N ; m 0. - Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m GV: Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4? HS: Có thể ghi 12; 40; 60 GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 HS: Trả lời. GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK. HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK. GV: Viết dạng tổng quát như SGK. * Hoạt động 3: Tính chất 2 GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi? HS: Nếu a m và b m thì a + b m GV:cho hs kt bằng?2 GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc. HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả l GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6. HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61 GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 61 - 12 b/ 12 + 36 + 61 HS: Trả lời. GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK. HS: Đọc phần đóng khung / 35 SGK. ♦ Củng cố: GV: Trình bày phần củng cố như tính chất 1 - Làm bài ?3; ?4 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: 12’ Định nghĩa : Sgk * a chia hết cho b. Ký hiệu: a b * a không chia hết cho b. Ký hiệu: a b 2.Tính chất 1: 13’ + Làm ?1 a m và b m => (a + b) m + Chú ý : Sgk a/ a m và b m => (a – b) m b/ a m và b m và c m => (a + b + c) m + Tính chất: (Sgk) 3. Tính chất 2: 13’ a m và b m => (a + b) m . +lam?2 +Chú ý: (Sgk) a/ a m và b m => (a – b) m a m và b m =>( a – b) m b/ a m và b m và c m => (a + b + c) m +Tính chất 2: (Sgk) - Làm ?3 ; ?4 iv. Củng cố:3’ GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK. 560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7 (Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7) . v. Hướng dẫn về nhà:1’ - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. - Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK . ========*&*======== Tiết 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 =================================== I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12 HS2: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu 10’ GV: Cho các số 70; 230; 1130 Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10.sau đó phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên. HS: 70 = 7 . 10= 7 . 2 . 230 = 23 . 10= 7 . 2 . 5 1130 = 113 . 10= 113 . 2. 5 GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao? HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5. Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130? HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0. GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5? HS: Các số có chữ số tận cùng là 0. * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 (15’) GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ. - Xét số n = 43* viết: n = 43* = 430 + * GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao? HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu). GV: Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? HS: * = 0; 2; 4; 6; 8. Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2 (Theo tính chất 1) GV: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2? HS: Trả lời như kết luận1 GV: Cho HS đọc kết luận 1 Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 Vì tổng 2 số có một số không chia hết cho 2 (theo tính chất 2) GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2? HS: Trả lời như kết luận 2. GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? ♦ Củng cố: Làm ?1 * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 (10’) GV: Cho ví dụ SGK ghi vào bảng phụ và thực hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 2 => Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. ♦ Củng cố: Làm ?2 1. Nhận xét mở đầu: (SGK) 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ: (Sgk) + Kết luận 1: (Sgk) + Kết luận 2: (Sgk) *Dấu hiệu chia hết cho 2: (Sgk) - Làm ?1 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Ví dụ: (Sgk) + Kết luận 1: (Sgk) + Kết luận 2: (Sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 5: (Sgk) - Làm ?2 iv. Củng cố: 4’ GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Làm bài tập 91; 92/38 SGK. Kí duyệt: v. Hướng dẫn về nhà:3’57 - Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK. 130; 131; 132/18 SBT
File đính kèm:
- Tuan7.doc