Giáo án môn Lịch sử lớp 9 năm 2011
I- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh nắm được:
1 - Kiến thức :
*Liên Xô:
-Công cuộc khôi phụ kinh tế sau chiến tranh (1945-1950)
-Nhựng thành tựu xây dựng CNXH.
2 – Tư tưởng :
- Khẳng định những thành tựu to lớn trong công cuộc xd CNXH ở LX. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc, đó là những sự thật lịch sử.
-GDMT:
+LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
+LX phóng thành công con tàu “Phương Đông lần đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.
uộc nổi dậy : khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ, binh biến Đô Lương. _ SGK, SGV, GDBVMT và tấm gương ĐĐ.HCM _ Sưu tầm chân dung nhân vật lịch sử: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Phan Đăng Lưu, Hà Huy Tập, Võ Văn Tần. *HS: học bài, soạn bài theo SGK III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ : - Hoàn cảnh l/s thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng V/Nam (1936-1939)? - Chủ trương của Đảng ta trong thời kì này? 3/ Giới thiệu bài mới : Sau cttg thứ II, FX Nhật nhảy vào Động Dương cấu kết chặt chẽ với TDP để thống trị và bóc lột ND ta ND ta phải sống 1 cổ đôi tròng . Dưới sự lãnh đạo của Đảng ND ta đã vùng dậy đấu tranh , mở đầu Tkì mới - Tkì kn vũ trang tiêu biểu là 3 cuộc kn Bắc Sơn, Nam Kì , binh biến Đô Lương 4/ Tiến trình hoạt động: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt ÄHoạt động 1 : *KT cần đạt: Tìm hiểu những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm chiến tranh. *T/c thực hiện: ØGv: cho học sinh đọc đoạn 1,2 trong Sgk sEm hãy tìm ra những nét mới về tình hình thế giới và Đông Dương ? à Học sinh trả lời theo Sgk. Gv: cho học sinh đọc đoạn in nghiêng trong Sgk. Nhấn mạnh : Pháp – Nhật cấu kết chặt chẽ nhau để áp bức bóc lột nhân dân Đông Dương. Song mỗi tên phát xít lại có các thủ đoạn thâm độc riêng để phục vụ quyền lợi của mình. sChứng minh những thủ đoạn thâm độc của Pháp – Nhật đối với nhân dân Đông Dương ? à Học sinh trả lời tóm tắt theo Sgk Pháp đứng giữa hai nguy cơ : +Ngọn lửa cách mạng Đ. Dương + Nhật sẽ hất cẳng Pháp -9/1940 Nhật vào Đ Dương Pháp đầu hàng Nhật -23/7/1941 Nhật –Pháp kí hiệp ước phòng thủ chung Đ Dương 7/12/1941 Nhật buộc Pháp kí hiệp ước toàn diện _ Do bản chất phản động, Pháp thoả hiệp với Nhật để đàn áp bóc lột nhân dân Đông Dương. +Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” +Tăng các loại thuế -Nhật thu mua lương thực theo lối cưỡng bức với gia rẻ mạt → khan hiếm lương thực → nông dân MB chết đói. èNhân dân Việt Nam chịu một cổ hai tròng dưới 2 tầng áp bức Pháp – Nhật Gv chốt lại: _ Nhật lấn từng bước để biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của chúng, biến chính quyền thực dân Pháp thành công cụ để vơ vét của cải phục vụ chiến tranh, đàn áp cách mạng _ Thực dân Pháp có nhiều thủ đoạn gian xảo, vừa để cung cấp cho Nhật nhưng vãn thu được lợi nhuận cao nhất như khi thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” tăng thuế thu mua lúa gạo rẻ mạt, cưỡng bức . sHậu quả của các chính sách đó đối với các tầng lớp nhân dân ta ở Việt Nam ? Chứng minh ? à Cực khổ, điêu đứng sHậu quả đó sẽ dẫn đến điều gì ? à Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với đế quốc phát xít Nhật – Pháp trở nên sâu sắc. sVì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiễp với nhau để cùng thống trị Đông Dương ? à Học sinh suy nghĩ trả lời. Gv nhấn mạnh : _ Vì Pháp không đủ sức chống Nhật. _ Dựa vào Nhật để chống phá cách mạng Đông Dương, cai trị nhân dân Đông Dương. _ Còn phát xít Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và cũng chống phá cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh của Nhật. Gv kết luận : Chính sự áp bức bóc lột dã man của Nhật – Pháp làm cho mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật – Pháp sâu sắc và điều đó đã dẫn đến phong trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ. ÄHoạt động 2 : Tìm hiểu những nét chính diễn biến, kết quả ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, binh biến Đô Lương ? GV: Khi chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, với sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật, cùng với những chính sách phản động của Pháp ở Đông Dương đã thôi thúc nhân dân ta đứng lên đánh Pháp – Nhật. Gv: cho học sinh đọc đoạn 1 trong Sgk. sHoàn cảnh dẫn đến khởi nghĩa Bắc Sơn ? Gv kết hợp bài giảng với sử dụng bản đồ để làm nổi bật 2 ý: _ Đảng bộ Bắc Sơn đã kịp thời lợi dụng điều kiện thuận lợi (quân lính địch tan rã, hàng ngũ tay sai hoang mang) phát động nhân dân vùng lên và giành được thắng lợi ngay khi khởi nghĩa nổ ra. _ Tuy mâu thuẩn với nhau về quyền lợi, nhưng thực dân Pháp và phát xít Nhật lại cấu kết với nhau để đàn áp cách mạng. _ Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương, nhân dân ta đã đấu tranh quyết liệt chống khủng bố, duy trì lực lượng cách mạng. Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bị thất bại ? à Học sinh suy nghĩ trả lời. Gv bổ sung và kết luận : Thất bại chủ yếu là do điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa chỉ mới xuất hiện tại địa phương, chứ chưa phải trên cả nước, kẻ địch có điều kiện tập trung lực lượng để đàn áp. Cho học sinh đọc đoạn 1 trong Sgk. sLý do dẫn đến khởi nghĩa Nam Kỳ ? à Học sinh trả lời theo Sgk. + Pháp thua trận ở châu Âu yếu thế ở Đông Dương. + Thực dân Pháp bắt binh lính người Việt đi chết thay. +Hs nêu d/biến cuộc khởi nghĩa Nam Kì ? KQ cuộc k/n ra sao? + Pháp đàn áp Þ gây tổn thất nặng nề cho Đảng - Cách mạng. Gv giải thích thêm : Sự đàn áp cực kỳ dã man của kẻ thù (dùng dây thép gai xuyên qua bàn tay, hoặc bắp thịt. Nhà tù trại giam chật ních ) đã gây ra những tổn thất nặng nề cho cách mạng (ở đây giáo viên có thể sử dụng chân dung 1 số chiến sĩ cách mạng và nêu gương về sự hi sinh anh dũng củahọ) sVì sao Pháp đàn áp dã man cuộc khởi nghĩa ? à Học sinh suy nghĩ trả lời sNguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ ? à Chưa xuất hiện điều kiện thuận lợi như ở Bắc Sơn, kế hoạch khởi nghĩa bị lộ nên bị Pháp phát hiện và chuẩn bị đối phó. Cho học sinh thảo luận : sLý do thất bại của các cuộc khởi nghĩa : Bắc Sơn, Nam Kỳ? HS: * Nguyên nhân thất bại chung: _ nổ ra lúc kẻ thù còn mạnh. _ Lực lượng cách mạng chưa được chuẩn bị tổ chức đầy đủ. sÝ nghĩa của các cuộc nổi dậy và bài học kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa? à Học sinh suy nghĩa trả lời. -Các cuộc khởi nghĩa đã nêu cao tinh thần yêu nước, bất khuất của nhân dân Việt Nam. -Để lải nhiều bài học kinh nghiệm quí báu về xây dựng lực lượng vũ trang, về thời gian k/n và chiến tranh du kích GV chốt ý:: -GDMT: vị trí , diễn biến K/n Bắc Sơn (27/9/1940), Nam Kì (23/11/1940) -GD tấm gương ĐĐ.HCM: +CĐ: Liên hệ thấy được tinh thần và quyết tâm đấu tranh của HCM. +ND: CTTG II bùng nổ, quân phiệt Nhật vào ĐD, hàng loạt các cuộc k/n vũ trang nổ ra: k/n Bắc Sơn, Nam Kì báo hiệu 1 thời kì đấu tranh mới của DT. I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ ĐÔNG DƯƠNG 1/ Tình hình thế giới _ Tháng 9.1939 chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, Châu Âu: Đức tấn công Pháp à TB phản động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức (6.1940). _ Ở Viễn Đông : Quân Phiệt Nhật xâm tiến sát biên giới Việt – Trung và tiến vào ĐD. 2/Đông Dương: -Nhật Pháp câu kết với nhau cùng áp bức bóc lột ND ta, mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc ta với Nhật – Pháp càng sâu sắc và điều đó đã dẫn đến phong trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ. II/ NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA ĐẦU TIÊN 1/ Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 – 9 – 1940) : - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn. - Đảng bộ Bắc Sơn đã kịp thời lãnh đạo nhân dân tước khí giới Pháp, giải tán chính quyền địch., thành lập chính quyền cách mạng (27/9/1940), - Ý nghĩa : Tuy khởi nghĩa thất bại, nhưng đội du kích Bắ Sơn ra đời. 2/ Khởi nghĩa Nam Kì (23 – 11 – 1940): - Thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm đi chết thay. -Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa, đêm 22 rạng ngày 23/11/1940 khởi nghĩa bùng nổ hầu khắp các tỉnh Nam Kỳ. Chính quyền nhân dân và toà án cách mạng được thành lập ở nhiều vùng.Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện . . 3/ Binh biến Đô Lương (13 – 1 – 1941): (giảm tải) _ 5. Sơ kết bài học: * CỦNG CỐ: Nguyên nhân khởi nghĩa Bắc Sơn Trình bày trên lược đồ cuộc khởi nghĩa Nam KÌ Ý nghĩa . tác dụng của 2 cuộc khởi nghĩa * DẶN DÒ: _ Xem lại bài 21. _ Chuẩn bị bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và trả lời các câu hỏi trong Sgk. -------------- ------------ Rút kinh nghiệm Tuần Ngày soạn : Tiết 28,29 Ngày dạy : Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 (Bài dạy có tích hợp GDBVMT và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức -Tình cảnh ND ta dưới hai tầng áp bức của Nhật – Pháp ; các chủ trương của Hội nghị Trung ương Đảng 5-1941 (chú ý việc đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc). -Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh và việc xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang trên khắp các vùng trong cả nước. -Cao trào kháng Nhật cứu nước: nét chính về diễn biến, khí thế CM sôi nổi, rộng khắp trong cả nước , bước phát triển mới của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chính quyền CM bắt đầu hình thành. 2/ Tư tưởng : Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ hồ Chí Minh. -GDMT: +Pác Bó,nơi Bác Hồ sống và hoạt động +Cao Bằng căn cứ địa CM +Nơi thành lập Đội VNTTGPQ +Xác định vị trí Ba Tơ (Quảng Ngãi) khu GPVBắc và những địa danh nêu trong bài. -GD tấm gương ĐĐ.HCM: +CĐ:Ý thức trách nhiệm đối với đất nước +ND: ª28/11/1941 NAQ trực tiếp về nước lãnh đạo CMVN và chủ trì HNBCHTW lần thứ8 tại Pác Bó (CB)từ ngày 10 đến 19/5/1941 ªChủ trương mới của Đảng:Đặt n/vụ GPDT lên hàng đầu; tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ Đc chia Rđ cho dân cày”; Thành lập MT Việt Minh ªSự phát triển các lực lượng: LL c/trị: MTVM được thành lập 19/5/1941. bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp cả nước ª Vai trò của HCM đối với sự ra đời của MTVM 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh khà năng _ Sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử. _ Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. II/ THIẾT BỊ -ĐDDH -TÀI LIỆU _ Bức ảnh “Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân”. _ Lược đồ “Khu giải phóng Việt Bắc”. _ Các tài liệu về hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên Quang) và các tài liệu về hoạt động của Cứu quốc quân, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, cao trào kháng Nhật, cứu nước III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Tình hình Vnam trong những năm 1939-1945 Nguyên
File đính kèm:
- Su 9WeWHAY.doc