Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo

I/ kiến thức :

- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. Nắm được đặc điểm của các nghành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến KS du lịch, giao thông vận tải. Đặt biệt thấy sự cần thiết phải phát triển các nghành kinh tế biển 1 cách tổng hợp.

2/ Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng đọc, phân tích các sơ đồ, lược đồ, bản đồ

3/ Thái độ:

- Giúp học sinh có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo.

II. Phương tiện dạy học :

- Biểu đồ kinh tế chung Việt Nam.

- Biểu đồ giao thông vận tải vàdu lịch Việt Nam.

- Các sơ đồ, lược đồ SGK

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết: 44
Tuần : 27
Ngày soạn :
BÀI 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO 
Mục tiêu:
1/ kiến thức :
- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. Nắm được đặc điểm của các nghành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến KS du lịch, giao thông vận tải. Đặt biệt thấy sự cần thiết phải phát triển các nghành kinh tế biển 1 cách tổng hợp.
2/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích các sơ đồ, lược đồ, bản đồ 
3/ Thái độ:
- Giúp học sinh có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo.
II. Phương tiện dạy học :
Biểu đồ kinh tế chung Việt Nam. 
Biểu đồ giao thông vận tải vàdu lịch Việt Nam. 
Các sơ đồ, lược đồ SGK 
Các hoạt động lên lớp:
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Vào bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài
Hoạt động 1:
G/v: Treo lượt đồ tự nhiên Việt Nam lên bảng.
CH: Xác định chiều dài đường biển Việt Nam.
CH: Biển nước ta rộng khoảng bao nhiêu km 2 ?
G/v: Chuẩn xác lại trên biểu đồ.
G/v: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam.
CH: Vùng biển nước ta gồm mnhững bộ phận nào.
CH: Xác định và nêu giới hạn của từng bộ phận của vùng biển nước ta? Giao thông vận tải vùng.
- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ sở.
- Thềm lục địa gồm đaý biển và lòng đất, dưới đáy biển thuộc lãnh thổ Việt Nam.
CH: Xác định trên lượt đồ các tỉnh thành giáp biển?
CH: Có bao nhiêu tỉnh thành giáp biển?
CH: Yêu cầu học sinh quan sát hình 38.2và lượt đồ treo tường:
- Xác định trên lượt đồ một số sđảo ven bờ.
- Xác định trên lượt đồ các đảo xa bờ?
CH: Đảo lớn nhất nước ta là đảo nào?
Chuyển ý.
Hoạt động 2:
G/v: Giải thích khái niệm phát triển tổng hợp. Quan sát sơ đồ 38.3.
CH: Kinh tế biển gồm những ngành nào?
CH: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?
G/v: Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận : nhóm 1,2 : những điều kiện thuận lợi để phát triển nền kinh tế nuôi trồng và chế biến hải sản.
+ Tiềm năng phát triển.
+ Một vài nét về sự phát triển của ngành.
+ Hạn chế.
+ Phương hướng phát triển.
Nhóm 3,4: Những điều liện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành du lịch biển đảo.
G/v: Chuẩn xác kinh tế theo bảng khai thác và nuôi trồng hải sản, du lịch biển đảo.
Dài 3260 km.
1 triệu km 2 .
Nội thuỷ lãnh hải vùng tiếp giáp lảnh hải; vùng đặt quyển kinh tế, thềm lục địa.
Học inh xác định vtrên lượt đồ, sơ đồ.
- Đường cơ sở là đường nối liền các điểm nhô xa nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ.
- Học sinh xác định trên lượt đồ.
- 29 tỉnh thành.
- Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo.
- Bạch Long Vĩ, Phú Quý và 2 quần đảo Quần Sa và Trường Sa.
Phú Quốc 567 km 2 .
- Kinh tế nuôi trồng và chế biến thuỷ hải sản, du lịch kinh tế và chế biến k/s, giao thông vận tải.
- Có bờ biển dài , nhiều loài tôm cá, hải sản quý, có nhiều kí sinh, bãi biển đẹp, thuận lợi cho giao thông.
- Học sinh chia nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, hải sản có giá trị.
Phát triển ngành kinh tế nuôi trồng và chế biến hải sản.
Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp.
Phát triwển du lịch
Biển và hải đảo Việt Nam.
1/ Vùng biển nước ta.
Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km 2 .
Nước ta có nhiều tỉnh thành nằm giáp biển.
2/ Các đảo và quần đảo.
Nước ta có nhiều đảo lớn nhỏ.
Có nhửng đảo nằm ven bờ: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Có những quần đảo nằm xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Nước ta có nguồn tài nguyên biển đảo phong phú. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển.
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
Thuận lợi: Có nhiều loài cá, tôm và thuỷ hải sản có giá trị: tôm hùm, cá hồng, cá ngừ, hải sâm, bào ngư 
Khó khăn: Thiếu tàu lớn, khoa học kỹ thuật hiện đại để đánh bắt xa bờ.
2/ Du lịch:
Có nhiều bãi tắm đẹp, tuy nhiên khai thác chưa tương xứng.
Tàu nhỏ, thiếu phương tiện khoa học kỹ thuật đánh bắt xa bờ.
Ưu tiên phát triển đánh bắt xa bờ, hiện đại hoá công nghiệp chế biến.
Khai thác chưa tương xứng.
 ² Củng cố, dặn dò:
a/ Củng cố: 
Dựa vào lượt đồ kể tên 1 số đảo và quần đảo lớn ở nước ta?
Nêu những điều kiện thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta.
Tại sao cần phải ưu tiên khai thác hải sản xa bờ.
b/ Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới.
 ² Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 38+.doc