Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Vùng bắc Trung Bộ (tiếp)

A. Mục tiêu bài học :

Giúp học sinh nắm:

- Kinh tế Bắc Trung Bộ còn nhiều khó khăn nhưng có nhiều triển vọng phát triển lớn.

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ về kinh tế ở Bắc Trung Bộ.

- Vận dụng tốt kênh hình, kênh chữ để trả lời câu hỏi.

- Đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ.

B. Đồ dùng dạy học:

- Lượt đồ kinh tế Bắc Trung Bộ.

C. Tiến trình dạy học:

1/ Ổn định lớp: (1)

2/ Kiểm tra bài cũ: (4)

 -Đặc điểm tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Trung Bộ ?

 -Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Vùng bắc Trung Bộ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26
BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( TT )
Ngày dạy: 
Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh nắm:
Kinh tế Bắc Trung Bộ còn nhiều khó khăn nhưng có nhiều triển vọng phát triển lớn.
Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ về kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
Vận dụng tốt kênh hình, kênh chữ để trả lời câu hỏi.
Đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ.
Đồ dùng dạy học:
- Lượt đồ kinh tế Bắc Trung Bộ.
Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
 -Đặc điểm tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Trung Bộ ?
 -Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ?
3/ Bài mới: So với các vùng kinh tế khác trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn, nhưng đang đứng trước triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh tự nhiên, dân cư, xã hội.	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
10’
10’
5’
10’
Quan sát hình 24.1
-Tình hình sản xuất lương thực có hạt của vùng như thế nào ?
CH: Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng ?
CH: Vùng Bắc Trung Bộ trồng trọt và chăn nuôi những loại cây và vật nuôi gì? Phân bố ở đâu?
Quan sát hình 24.3 
-Xác định các vùng nông lâm kết hợp.
- Việc trồng rừng và xây dựng hồ chứa nước nhằm mục đích gì ?
Dựa vào hình 24.2
-Nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
Dựa vào hình 24.3
-Có những ngành công nghiệp nào, nơi phân bố?
-Ngành nào là thế mạnh? Vì sao?
CH: Xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản : thiếc, titan, crôm, đá vôi ?
CH: Dịch vụ của vùng gồm những hoạt động nào?
Quan sát hình 24.3
CH: Xác định các quốc lộ 7,8,9 và tầm quan trọng của những tuyến đường này ?
CH: Vì sao ở đây hoạt động du lịch phát triển ? Kể tên ?
 Quan sát hình 24.3
-Xác định những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này ?
CH: Vai trò của từng trung tâm ?
-Có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn thấp so với cả nước.
-Khí hậu khắc nghiệt, đất nông nghiệp ít, dân số đông, cơ sở hạ tầng thấp.
Hs dựa vào sgk trả lời.
-Hs xác định trên lược đồ.
-Nhằm phát triển nông nghiệp, giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
-Tăng khá nhanh 2,7 lần đang phát triển.
-Cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, khai thác khoáng sản..
-CN khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
-Xác định trên lược đồ.
-Giao thông vận tải, du lịch.
-Xác định trên hình.
-Nối liền các cữa khẩu trên biên giới Việt – Lào với các cảng biển của nước ta.
HS: Có nhiều địa điểm du lịch : Cố Đô Huế, nhà tù Cửa Lò
-Xác định.
-Thanh Hoá :trung tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc của Bắc Trung Bộ.
 -Vinh: là hạt nhân hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng.
-Huế : trung tâm du lịch của vùng và cả nước.
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
1/ Nông nghiệp:
-Sản xuất nông nghiệp có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn thấp so với cả nước.
-Khó khăn: thường xuyên bị thiên tai, đất nông nghiệp ít và xấu.
- Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản là thế mạnh của vùng.
- Vấn đề trồng rừng và xây dựng các hồ chứa nước giúp nông nghiệp phát triển, giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường.
2/ Công nghiệp:
- Giá trị sản lượng công nghiệp của vùng ngày càng tăng. 
-Những ngành công nghiệp thế mạnh : khai thác và vật lịêu xây dựng.
- Các ngành công nghiệp được phân bố rộng khắp, cơ sở hạ tầng kĩ thuật ngày càng được cải thiện.
3/ Dịch vụ:
- Giao thông vận tải: do vị trí là cầu nối B – N, cửa ngỏ tiểu vùng Mêkông nên có vai trò quan trọng.
- Du lịch: ngày càng phát triển do có một số địa điểm du lịch mới.
V. Các trung tâm kinh tế:
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
4/ Củng cố: (4’)
 -Nêu những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
 -Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng?
 5/ Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài.
Xem trước bài 25.
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 24.doc