Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 22: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
A. Mục tiêu bài học:
-Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
-Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
-Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
B. Đồ dùng dạy học:
-Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
-Bút chì, vở thực hành.
Tiết 24 Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI. Ngày dạy: Mục tiêu bài học: -Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu. -Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất. -Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững. Đồ dùng dạy học: -Thước kẻ, máy tính bỏ túi. -Bút chì, vở thực hành. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1/ Bài tập 1: -Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. Hướng dẫn học sinh cách vẽ: -Trục hoành thể hiện thời gian qua các năm. -Trục tung thể hiện các yếu tố dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người -Lập bảng ghi chú các kí hiệu và tên biểu đồ. 2/ Bài tập 2: a/ Những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng. b/ Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng. c/ Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số đến đảm bảo lương thực của vùng. Hs chú ý nghe hướng dẫn. -Vẽ biểu đồ -Nhận xét: Qua biểu đồ cho thấy tình hình sản xuất được cải thiện rõ rệt : tổng sản lượng lương thực, bình quân lương thực đầu người phát triển nhanh hơn sự gia tăng dân số. Thuận lợi: Đất phù sa sông Hồng màu mỡ, có trình độ thâm canh cao. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thuỷ lợi, giống mới thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến, cơ giới hoá. Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho nông nghiệp còn thấp, bình quân đất nông nghiệp ngày càng giảm, đất đai bị khai thác quá mức. -Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính, một số loại cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao (cây ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua và trồng hoa xen canh). Tỉ lệ gia tăng dân số giảm do việc thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả, nông nghiệp phát triển, bình quân lương thực 400kg/ người ð xuất khẩu lương thực. *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 22.doc