Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
A. Mục tiêu
-Nắm được những đặc điểm cơ bản: vị trí, tự nhiên, dân cư và xã hội của Đồng bằng sông Hồng.
-Giải thích được, số đặc điểm của vùng như : đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng.
-Đọc lươc đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được 1 số ưu thế, hạn chế của vùng và một số giải pháp để phát triển tiềm năng
B.Phương tiện dạy học
- Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH
C. Tiến trình dạy học
Tiết 22 Bài 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Mục tiêu -Nắm được những đặc điểm cơ bản: vị trí, tự nhiên, dân cư và xã hội của Đồng bằng sông Hồng. -Giải thích được, số đặc điểm của vùng như : đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. -Đọc lươc đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được 1 số ưu thế, hạn chế của vùng và một số giải pháp để phát triển tiềm năng B.Phương tiện dạy học - Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH C. Tiến trình dạy học 1/ Ổn định lớp :1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra). 3/ Bài mới: Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước. Đây là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài 10’ 15’ 14’ Quan sát H20.1 xác định: -Ranh giới giữa đồng bằng sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. -Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ. -Giới hạn lãnh thổ của vùng? -Đồng bằng sông Hồng có vị trí thuận lợi như thế nào trong việc phát triển kinh tế xã hội? Dựa vào H20.1 và kiến thức đã học: -Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? -Hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng ? -Kể tên 1 số loại tài nguyên khoáng sản của vùng ? Nơi phân bố ? -Vì sao tài nguyên biển được khai thác một cách hiệu quả? Gv: Kết luận Quan sát H20.2 cho biết Đồng bằng sông Hồng, có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước và của các vùng trung du và miền Bắc Bộ và Tây Nguyên ? ? Mật độ dân số cao ở ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển KT- XH ? ?Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư – xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước? ?Cho hs đọc SGK và QS H20.3 tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng? -Đồng bằng Bắc Bộ là vùng đồng bằng châu thổ màu mở và dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ. -Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ name trên vùng biển vịnh Bắc Bộ (hai huyện thuộc T.p Hải Phòng). -Hs xác định -Vị trí trung tâm, có cửa ngõ thông ra biển. -Dễ dàng giao lưu kinh tế-xã hội giữa các vùng trong và ngoài nước. -Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích nông nghiệp, thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp. -Đất Feralit: ở rìaTrung duvà Bắc Trung Bộ. -Đất lầy thụt : Hà Nam, Nam Định. -Đất phù sa: châu thổ sông Hồng. -Đất mặn, đất phèn ven biển. -Đất xám trên phù sa: ở Vĩnh Phúc, Phú Tho.ï -Than nâu (Hưng Yên) -Khí thiên nhiên (Thái Bình). -Đá vôi (Ninh Bình, Hà Nam, Hải Phòng). -Sét, caolanh (Hải Dương). -Nước khoáng(Thái Bình, Ninh Bình). -Nhờ phát triển nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản , du lịch -Mật độ dân số cao gấp 4,8 lần mức trung bình cả nước. -gấp 10,3 lần Trung du. -gấp 14,5 lần Tây Nguyên. -Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, trình độ thâm canh nông nghiệp và đội ngũ lao động trí thức cao. -Khó khăn: diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp, sức ép vấn đề việc làm, y tế, giáo dục, môi trường. -Trình độ phát triển dân cư – xã hội khá cao so với cả nước. -Tránh lũ lụt, mở rộng diện tích, phân bố dân cư đều khắp đồng bằng. -Nông nghiệp thâm canh tăng vụ, công nghiệp và dịch vụ phát triển. -Gìn giữ các di tích lịch sử, văn hoá. I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Vị trí địa lí : là vùng đồng bằng châu thổ màu mở và dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ. - Giới hạn lãnh thổ: + Bắc và Tây: giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nam: giáp Bắc Trung Bộ. +Đông: giáp vịnh Bắc Bộ. II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: -Đất phù sa là tài nguyên rất quan trọng của vùng. -Khí hậu nhiệt đới ẩm – chịu ảnh hưởng của gió mùa và điều kiện thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh, tăng vụ và đa dạng về sản phẩm nông nghiệp. -Tài nguyên khoáng sản có giá trị cao như: mỏ đá, sét-cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. -Tài nguyên biển có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. III. Đặc điểm dân cư xã hội : -Dân số đông: 17,5 triệu người (2002), mật độ dân số trung bình cao nhất nước 1.197 người/km2 ). -Đồng bằng sông Hồng đạt nhiều tiêu chí cao về chất lượng cuộc sống, là nơi kết cấu hạ tầng khá hoàn thiện *Thuân lợi : nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu thụ lớn, trình độ thâm canh nông nghiệp và đội ngũ lao động trí thức cao *Khó khăn : bình quân đất nông nghiệp thấp , tỉ lệ thất nghiệp cao 4. Củng cố: (4’) -Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng trên lược đồ? -Nêu những thế mạnh về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng? -Đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế- xã hội? 5. Dặên dò (1’) - Về nhà học bài , trả lời câu hỏi SGK - xem trước bài 21 * Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 20.doc