Giáo án môn Khoa học Lớp 5 - Học kì 1 - Nguyễn Trường Vinh
1.Giới thiệu bài:
-GV yêu cầu HS
2.Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”
-Phát phiếu có vẽ hình một em bé hoặc hình bố , mẹ em bé đó
-GV phổ biến cách chơi : ai nhận được hình em bé phải đi tìm bố hoặc mẹ em bé đó .
-Tổ chức cho HS chơi .
-Hỏi : Tại sao ta tìm được bố mẹ cho các em bé ?
-Qua trò chơi , rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 2 : Quan sát tranh và trả lời
Yêu cầu HS quan sát các hình 1; 2; 3/4 SGK và đọc lời đối thoại của các nhân vật .
Hỏi : Hãy nói về ý nghĩa của sinh sản đối với mỗi gia đình , dòng họ?
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ?
- Liên hệ gia đình mình
Kết luận:
bị xâm hại . -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại . -Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy , chia sẻ , tâm sự , nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại . II/ Chuẩn bị : Hình trang 38;39 SGK Một số tình huống để đóng vai III/ Hoạt động dạy – học : T/gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ ? ( GV cho một số phương án để HS chọn ) 2/ Giới thiệu bài : Khởi động bằng trò chơi“ Chanh chua, cua cắp” -Cho cả lớp đứng thành vòng tròn-GV hướng dẫn cách chơi . Kết thúc trò chơi , GV hỏi : -Các em rút ra bài học gì qua trò chơi ? Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận -Giúp HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại . -Yêu cầu quan sát các hình 1;2;3/18 SGK ,trao đổi về nội dung của từng hình và thảo luận câu hỏi : -Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại . -Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? GV chốt ý Hoạt động 2: Đóng vai” Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại “ -Giúp HS : Rèn kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại . Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân -Sau khi các nhóm trình bày cách ứng xử xong . GV cho HS thảo luận cá nhân câu hỏi : -Trong trường hợp bị xâm hại , chúng ta cần phải làm gì ? Kết luận : Trong trường hợp bị xâm hại , tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử phù hợp . Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy Giúp HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy , chia sẻ , nhờ giúp đỡ . Yêu cầu vẽ bàn tay của mình với các ngón tay xoè ra trên giấy , trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy . Kết luận : Xung quanh ta có nhiều người đáng tin cậy , luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn . Chúng ta có thể chia sẻ , tâm sự để tìm sự giúp đỡ khi gặp chuyện lo lắng , 4/ Củng cố, dặn dò, nhận xét Dùng mặt xanh , đỏ để chọn . Nếu đúng giơ mặt đỏ còn sai giơ mặt xanh . -Thực hiện theo hướng dẫn của GV . -Làm việc theo nhóm 3 -Đưa thêm các tình huống -khác với những tình huống đã vẽ trong SGK Ví dụ : Đi một mình nơi tăm tối , đi nhờ xe người lạ , ở trong phòng kín một mình với người lạ ,. Làm việc theo nhóm – mỗi nhóm tập ứng xử một tình huống . Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ? Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ? Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo ? Vài HS nêu ý kiến . -Hoạt động cá nhân -Trao đổi hình vẽ bàn tay của mình với bạn bên cạnh . -Vài HS nói về “Bàn tay tin cậy “ của mình với cả lớp . Ngày soạn: Tuần:10 Ngày dạy: Tiết:19 Bài : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông . Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông II/ Chuẩn bị : - Hình trang 40; 41 SGK -Các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông . III/ Hoạt động dạy – học : T/gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: Một điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại ? Trong trường hợp bị xâm hại , chúng ta cần làm gì ? 2/ Giới thiệu bài: Tai nạn giao thông có thể xảy ra bất cứ lúc nào , chúng ta phải thực hiện điều gì để phòng tránh tai nạn giao thông . 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Giúp HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông , nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó . Yêu cầu : quan sát các hình 1; 2; 3; 4 / 40 SGK phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông và hậu quả xảy ra . Kết luận : Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông . Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận -HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông . -Quan sát các hình 5;6;7 /41 SGK phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông Kết luận: Biện pháp an toàn giao thông 4/ Củng cố , dặn dò , nhận xét Vài HS trả lời câu hỏi Nghe giới thiệu bài -Làm việc theo cặp -HS thảo luận và nêu được các ý : -Hình 1: Vi phạm : đi bộ , chơi dưới lòng đường – Do hàng quán lấn chiếm vỉa hè -Hình 2: Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ ? -Hình 3: Điều gì có thể xảy ra đối với người đi xe đạp hàng ba ? -Hình 4: Điều gì có thể xảy ra đối với người chở hàng cồng kềnh ? -Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi chỉ các bạn trong cặp khác trả lời . Làm việc theo cặp . Thảo luận nêu được các ý : -Hình 5: Học về luật giao thông đường bộ . -Hình 6: Đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm . -Hình 7: Đi xe máy đúng phần đường qui định . Một số HS trình bày kết quả Ngày soạn: Tuần:10 Ngày dạy: Tiết:20 Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh . -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não , viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS . II/ Chuẩn bị : -Các sơ đồ trang 42;43 SGK -Giấy khổ to và bút dạ . III/ Hoạt động dạy – học : T/gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ? Nêu một số biện pháp thực hiện an toàn giao thông ? 2/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ hệ thống hoá các kiến thức về con người và sức khoẻ . 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động1: Làm việc với SGK -Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ? -Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì . -Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42 SGK 1/ Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con gái và con trai . 2/ Chọn câu trả lời đúng nhất : Tuổi dậy thì là gì ? ( cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn ) 3/ Chọn câu trả lời đúng nhất : Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ? ( cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn ) -GV rút ra kết luận 4/ Củng cố , dặn dò , nhận xét HS trả lời các câu hỏi . Lắng nghe Làm việc cá nhân Một số HS lên bảng sửa bài -HS vẽ sơ đồ . -Chọn câu : d/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất , tinh thần , tình cảm và mối quan hệ xã hội . - Chọn câu : c/ Mang thai và cho con bú . Ngày soạn: Tuần:11 Ngày dạy: Tiết:21 Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( tt) I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh . -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não , viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS . II/ Chuẩn bị: - Các sơ đồ trang 42;43 SGK -Giấy khổ to và bút dạ . III/ Hoạt động dạy – học : T/gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : -Nêu những đặc điểm của tuổi dậy thì ở con trai và con gái ? -Nêu một số ví dụ về vai trò của nam nữ ở gia đình và xã hội ? 2/Giới thiệu bài: Tiết này chúng ta ôn tập tiếp các kiến thức về con người và sức khoẻ . 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng “ -Giúp HS vẽ được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh đã học . -Hướng dẫn tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK . -GV đi đến từng nhóm để gợi ý và giúp đỡ . Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động . -HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( xâm hại trẻ em , HIV/AIDS, tai nạn giao thông ) -Yêu cầu quan sát các hình 2; 3 / 44 SGK thảo luận về nội dung của từng hình từ đó đề xuất nội dung trong của nhóm mình vẽ . -GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học . 4/Củng cố , dặn dò , nhận xét -HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên . -Nghe giới thiệu bài . -Làm việc theo nhóm 8 dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng . -Nhóm 1: cách phòng tránh bệnh sốt rét . -Nhóm 2: cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. -Nhóm 3: cách phòng tránh bệnh viêm não . -Nhóm 4: cách phòng tránh bệnh nhiễm HIV/AIDS . -Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . -Làm việc theo nhóm 6. -Nhóm trưởng phân công các bạn cùng vẽ và thảo luận . -Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp . Ngày soạn: Tuần:11 Ngày dạy: Tiết:22 VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU THƯỜNG DÙNG Bài: TRE, MÂY, SONG I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : -Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre , mây , song -Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre , mây , song -Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình . II/ Chuẩn bị: - Hình trang 46;47 SGK -Phiếu học tập -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song . III/ Hoạt động dạy – học : T/gian Hoạt
File đính kèm:
- giao_an_mon_khoa_hoc_lop_5_hoc_ki_1_nguyen_truong_vinh.doc