Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 15 - Đặng Thị Hồng Anh

TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức - Kĩ năng:

Sau bài học, HS biết:

- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước

- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước

- Tuyên truyền động viên mọi người tiết kiệm nước

2. Thái độ:

- Có ý thức tiết kiệm nước

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 60, 61 SGK

- Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS

 

doc9 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 15 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào cốc xong, khoá máy ngay.
+ Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước:
Hình 2: Nước chảy tràn không khoá máy
Hình 4: Bé đánh răng và để nước chảy tràn, không khoá máy
Hình 6: Tưới cây, để nước chảy tràn lan
+ Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61
Hình 7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí) tương phản với cảnh ngưới ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy
Hình 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng.
HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. 
- Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc tuyên truyền tiết kiệm nước. 
Các nhóm khác nhận xét góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện
KHOA HỌC
TIẾT 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
2. Thái độ:
Ham tìm hiểu khoa học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 62, 63 SGK
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
10’
5’
5’
Khởi động
Bài cũ: Tiết kiệm nước
Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
GV nhận xét - ghi điểm 
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ 
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta
Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật 
Cách tiến hành:
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên
GV kết luận chung( cho hoạt động 1 và 2)
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
Mục tiêu: HS có thể:
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Cách tiến hành:
GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì?
Hát 
HS trả lời
HS nhận xét
HS lặp lại tựa
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc mục Thực hành 
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí”
Làm thí nghiệm chứng minh - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp
Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc mục Thực hành 
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi:
Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì?
Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển.
+ HS tiếp nối nhau nêu ví dụ – HS khác nhận xét.
ĐỊA LÍ
TIẾT 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống, chợ phiên
2.Kĩ năng:
Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
8’
8’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV nhận xét
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
3- Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ .
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
GV chia nhóm yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, thông tin SGK thảo luận.
Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công)
Khi nào một làng trở thành làng nghề?
 Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.
GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng?
GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)
Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao?
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc
4. Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ cuối bài 
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội
Hát 
3HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét 
HS lặp lại tựa
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Người dân có tới hàng trăm nghề khác nhau, trình độ tay nghề cao, tạo nên nhiều sản phẩm nổi tiếng: lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng Sâm.
+ Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề.
+ Lụa Vạn Phúc; gốm sứ Bát Tràng; chiếu cói Kim Sơn; chạm bạc Đồng Sâm.
+ Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân.
HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi
+ Đào đất -> nhào đất cho gốm -> tạo dáng -> phơi gốm -> vẽ hoa văn ->nung gốm -> các sản phẩm gốm
HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hoá bán ở chợ là những sản phẩm sản xuất ở địa phương và một số hàng hoa mang từ nơi khác đến phục vu cho sản xuất .
+ Chợ phiên có rất đông người, hoạt động mua bán tấp nập hàng hoá bán ở chợ là những sản phẩm sản xuất ở địa phương và một số hàng hoa mang từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất .
2HS đọc ghi nhớ
HS nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
TIẾT 15 : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I/MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS biết:
Kiến thức - Kĩ năng:
 - Nhà Trần rất quan tâm tới 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_khoa_hoc_dia_li_lich_su_lop_4_tuan_15_dang_thi_h.doc
Giáo án liên quan