Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 10 - Đặng Thị Hồng Anh

TIẾT 19 :ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2)

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức -

Sau bài này học sinh biết:

 -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

 -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

 -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng:

 -Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp kí của Bộ y tế.

3. Thái độ:

 -Ap dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong SGK)

 -Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.

 -Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.

 

doc11 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 10 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỌC:
 -Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
 -Chuẩn bị theo nhóm:
 +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa.
 +1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong.
 +Một miếng vải, 1túi ni lông
 +Một ít đường, muối, cát  và thìa.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
8’
7’
8’
8’
3’
1’
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ:Ôn tập
-Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
3/ Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạtđộng1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước 
Mục tiêu: 
HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
Phân biệt nước & các chất lỏng khác. 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm.
-Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa?
-Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để phân tích.
-Cho HS lên điền vào bảng:
Các giác quan cần dùng để quan sát
Cốc nước
Cốc sữa
1.Mắt-nhìn 
Trong suốt
Trắng đục
2.Lưỡi-liếm 
Không vị
ngọt
3.Mũi-ngửi
Không mùi
Có mùi sữa
-Hãy nói về những tính chất của nước.
*Kết luận:
Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước 
Mục tiêu: 
HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”
Biết dự đoán, nêu cách tiến hành & tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm mang vật đựng nước theo. Yêu cầu mỗi nhóm chứa nước trong 1 vật và thay đổi chiều theo các hướng khác nhau.
-Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình dạng chúng có thay đổi không? Ta nói chúng có hình dạng nhất định.
-Vậy nước có hình dạng nhất định không?
Kết luận:
Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạtđộng3:Tìm hiểuxem nước chảythế nào? 
Mục tiêu: 
HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. 
Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành:
-Các em đã chuẩn bị gì cho thí nghiệm này?
-Yêu cầu các nhóm tiến hành như SGK.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật 
Mục tiêu: 
HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua & không thấm qua một số vật.
Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm 
GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp 
GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ 
GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm 
Kết luận:
Nước thấm qua một số vật.
- Yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước. 
 GVkết luận: 
4/ Củng cố:
- Nước có những tính chất gì?
- Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò:
- Học bài;- áp dụng tính chất của nước vào cuộc sống
- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước
Hát 
 HS trình bày
HS nhắc lại tựa.
Các nhóm trình bày.
HS chỉ 
-Vì :
+Nhìn: cốc nước trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc.
+Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt.
+Ngửi: cốc nước không mùi; cốc sữa có mùi sữa.
-Một vài HS nói và bổ sung ý bạn.
-Thực hiện và quan sát
-HS nêu tính chất của nước
-Không
-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước không có hình dạng nhất định.
-Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và quan sát đưa ra nhận xét.
Cách tiến hành
Nhận xét
Đổ nước lên mặt tấm kính nằm nghiêng trên khay nằm ngang.
-Nước chảy xuống.
-Khi chảy xuống đáy khay thì nước chảy lan ra
-Đổ một ít nước trên tấm kính nằm ngang.
-Tiếp tục đổ nước trên mặt kính nằm ngang, hứng dưới đáy khay.
-Nước chảy lan ra.
-Nước chảy lan và tràn ra ngoài, chảy xuống khay.
HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc 
HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa  (dùng vật liệu không cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục 
2HS đọc mục “Bạn cần biết”
+ Nước không màu, không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía. Nước thấm qua & không thấm qua một số vật.
 HS nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
TIẾT 10 :THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
HS biết Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông & thác nước.
Đà Lạt là thành phố du lịch & nghỉ mát nổi tiếng.
Một số hoa trái & rau xanh ở Đà Lạt.
2.Kĩ năng:
Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ: SGK; Bản đồ tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về Đà Lạt; Phiếu luyện tập
Họ và tên:  PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
TP Đà Lạt
Khí hậu quanh năm mát mẻ
Thiên nhiên
 tươi đẹp
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
Thành phố nghỉ mát , du lịch. Nhiều loại hoa trái
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
9’
10’
9’
4’
1’
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
-Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
-Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
-Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
- GV nhận xét – ghi điểm
3/Bài mới: 
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
-Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
-Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
-Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
-Phong cảnh ở Đà Lạt như thế nào?
-GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm
-Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
-Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
-Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
GV nhận xét chung 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏiyêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh?
-Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
-Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
-Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
GV nhận xét – tuyên dương
4/Củng cố 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập (HS làm phiếu luyện tập)
 - Nhận xét tiết học.
5/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập
Hát
HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
 HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên Lâm Viên
- Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển 
- Đà Lạt õ có khí hậu mát mẻ quanh năm
- Có nhiều cảnh đẹp như: hồ Xuân Hương, thác Cam Li, rừng thông, vườn hoa,..
-HS quan sát hình 3 & đọc mục 2, thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
+ Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát vì khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều cảnh đẹp.
+ Đà Lạt có nhiều công trình kiến trúc như: khách sạn, nhà nghỉ, sân gôn, nhà ga, . . .
+ HS kể 
-HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà mình sưu tầm được
-Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau xanh của Đà Lạt, thảo luận theo cặp-Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
+ Ở đây trồng rất nhiều rau, hoa. Có diện tích trồng hoa, rau rất lớn.
+ Rau: Cải bắp, su hào, súp lơ, cà chua, cà rốt, . . .
+ Hoa: hồng, lan, Mi-mô-da, cẩm tú cầu, lay ơn, cẩm chướng, . . . .
+ Quả: đào, mận, dâu tây, . . .
+ Cung cấp rau, hoa cho trong nước và xuất khẩu.
HS hoàn thành bảng sơ đồ- trình bày
HS nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
TIẾT 10 :CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT(981)
I/MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
 1.Kiến thức: 
 -Nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược 
 -Hiểu được việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
 2.Kĩ năng:
 -Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 
 -Nêu được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
 3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm củ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_khoa_hoc_dia_li_lich_su_lop_4_tuan_10_dang_thi_h.doc
Giáo án liên quan