Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 63, Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Biết được:
Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và im
ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng sau:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ
Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
Phân biệt tinh bột với xenlulozơ
Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ
Ngày soạn: 26/03/2012 Ngày giảng: Hóa 9 A 27/03/2012 Hóa 9 B 30/03/2012 Hóa 9 C 27/03/2012 Hóa 9 D 30/03/2012 Hóa 9 E 29/03/2012 Tiết 63bài 52 Tinh bột và xenlulozơ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Biết được: - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và im - ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất - Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.. b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng sau: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ - Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. - Phân biệt tinh bột với xenlulozơ - Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ c. Thái độ: Thấy được môn học gắn liền với đời sống thực tiễn 2. Chuẩn bị của GV & HS: a. Chuẩn bị của GV: GV: Mẫu vật có chứa tinh bột và xenlulozơ và các ứng dụng của chung Thí nghiệm: Tính tan của tinh bột, xenlulozơ, tác dụng của hồ tinh bột với Iốt, gồm: ống nghiệm, ống hút, đèn cồn, tinh bột, dd Iốt. b. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (8') Câu hỏi Đáp án -HS1: ? Nêu t /c vật lí, hoá học của saccarozơ? - Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, tan nhiều trong nước, có vị ngọt. - Đun nóng dd saccarozơ có axit làm chất xúc tác, saccarozơ bị phân huỷ tạo thành glucorơ và Fructorơ PT: C12H22O11(dd) + H2O(l) C6H12O6 (dd)+ C6H12O6 (dd) -HS2: Chữa bài tập 3(SGK) Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử Cho vào ống nghiệm dd AgNO3 trong NH3 và đun nóng Nếu thấy có Ag kết tủa là glucorơ Nếu không có hiện tượng gì là dd Saccarozơ và rượu etylic Cho vài giọt dd H2SO4 đặc đun nóng. Sau đó cho thực hiện PƯ tráng gương, nếu có Ag tạo thành là dd Saccarozơ. Còn lại là rượu etylic PT: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 b. Giảng bài mới: * Vào bài: Trong cuộc sống chúng ta đã được nghe nhiều về tinh bột và xenlulozo. Vậy tinh bột và xenlulozo là gì? Chúng ta đi nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái thiên nhiên (3’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV: đặt câu hỏi ? Em hãy cho hiểu trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ -HS: nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế trả lời câu hỏi I. Trạng thái tự nhiên -Tinh bột: có nhiều trong các loại quả, hạt: như ngô, khoai, sắn... - Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa Hoạt động 2: Tính chất vật lí (7’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV: y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm: lần lượt cho một ít tinh bột và xenlulozơ vào 2 ống nghiệm, thêm nước vào lắc nhẹ, sau đó đun nóng 2 ống nghiệm -?: Quan sát trạng thái màu sắc, sự hoà tan trong nước của tinh bột và xenlulozơ? -HS: Tiến hành thí nghiệm -HS: nêu hiện tượng II. Tính chất vật lí - Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước nóng tạo thành dd keo gọi là hồ tinh bột - Xenlulozơ: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV: giới thiệu đặc điểm cấu tạo -HS: nghe và ghi bài vào vở III. Đặc điểm cấu tạo phân tử - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn - Phân tử được tạo thành do nhiều nhóm (-C6H10O5 - ) liên kết với nhau - Công thức chung (-C6H10O5 - ) n - Nhóm (-C6H10O5 - ) được gọi là mắt xích của phân tử - Số mắt xích trong tinh bột n = 1200- > 6000 , trong xenlulozơ n= 10000- > 14000 Hoạt động 4 : Tính chất hoá học (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -?: Tinh bột và xenlulozơ Bị thủy phân trong môi trường nào? Tạo ra chất gì? -?: Hãy viết PƯ xảy ra? -GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN + Nhỏ vài giọt dd iôt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột + Quan sát + Đun nóng ống nghiệm, quan sát hiện tượng + Ngâm trong nước lạnh để nguội sau đó quan sát hiện tượng xảy ra? -GV: gọi HS nêu hiện tượng thí nghiệm? -GV: Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên iôt dùng để nhận hiểu tinh bột và ngược lại -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi? -HS: Một HS viết PƯ các HS khác viết vào vở? -HS: Nghe sau đó tiến hành TN thheo nhóm -HS: Trả lời. -HS: nghe và ghi bài IV. Tính chất hoá học 1, Phản ứng thuỷ phân - Khi đun nóng trong dd axit tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân và tạo thành glucozơ -PƯ ( - C6H10O5- )n + n H2O nC6H12O6 .- ở nhiệt độ thường tinh bột và xenlulozơ cũng bị thuỷ phân thành glucorzơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp 2, Tác dụng của tinh bột với iôt - Nhỏ iốt vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh - Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra Hoạt động 6: ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV: y/c HS quan sát sơ đồ ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ và gọi HS nêu các ứng dụng của chúng -GV: Giới thiệu quá trình tổng hợp tinh bột từ cây xanh -HS: quan sát sơ đồ. Nêu các ứng dụng -HS:nghe V. ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ (SGK) c. Luyện tập - Củng cố (6’) -GV: gọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài -GV: y/c HS làm bài tập số 2: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột hãy viết các PTPƯ để điều chế etyl axetat -HS: làm bài vào vở -GV: gọi 1 HS lên bảng chữa bài Sơ đồ chuyển hoá Tinh bột Glucozơ Rượu etylic axit axetat Etylaxetat PT: 1, ( - C6H10O5- )n + n H2O n C6H12O6 2, C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 3, C2H5OH + O2 2 CH3COOH + H2O 4,CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O -GV: cho HS nhận xét và chữa bài d. Hướng dẫn về nhà (1’) - BTVN: 1,2,3,4 ( sgk- 158) * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung: .
File đính kèm:
- Copy (63) of T37.doc