Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 61: Glucozơ

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

Biết được:

 Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)

 Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu

 ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật

b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng sau:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ

 Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ

 Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic

 Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình

c. Thái độ:

Thấy được tầm quan trọng của Glucôzơ

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 61: Glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
19/03/2012
Ngày giảng:
Hóa
9
A
22/03/2012
Hóa
9
B
23/03/2012
Hóa
9
C
20/03/2012
Hóa
9
D
23/03/2012
Hóa
9
E
20/03/2012
 Tiết 61 Glucozơ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: 
Biết được: 
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)
- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu
- ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật
b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng sau:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình
c. Thái độ: 
Thấy được tầm quan trọng của Glucôzơ
2. Chuẩn bị của GV & HS:
 - Hóa chất: Mẫu glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd C2H5OH, nước cất
 - Dụng cụ các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá
thí nghiệmt, đèn cồn
b. Chuẩn bị của HS:
 - Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước.xem trước bài học
.
3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 
b. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên (4’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: cho HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi
-?: Trong tự nhiên glucôzơ có ở đâu?
-?: Hãy kể tên một số loại quả khi chín có glucôzơ ?
 -GV: giới thiệu thêm glucozơ còn có trong cơ thể người luôn có một tỉ lệ nhất định (0.12%)
-HS: đọc thông tin
-HS: Trả lời.
-HS: Nho, một số loại táo
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
I. Trạng thái tự nhiên
- Có trong các bộ phận của cây, cơ thể người và ĐV..
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí(6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: cho HS quan sát mẫu gluczơ.
-?: Em hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc của glucôzơ ?
 -GV: Tiến hành TN hòa tan glucôzơ trong nước sạch. 
-?: Hiện tượng của TN xảy ra ntn?
 -GV:Sau đó mời 2 HS nếm vị của glucôzơ ?
-?: glucôzơ có vị gì?
-?: Vậy glucôzơ có các tính chất vật lí nào?
-HS: - Là chất rắn không màu, 
-HS: Quan sát GV tiến hành TN
-HS: glucôzơ tan trong nước
-HS: 2 HS thay nhau nếm dd glucôzơ 
-HS: Vị ngọt
-HS: Trả lời.
II. Tính chất vật lí
- Glucôzơ là chất rắn không màu, tan nhiều trong nước, có vị ngọt.
Hoạt động3: Tìm hiểu tính chất hoá học của glucozơ (21’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: làm thí nghiệm gluczơ tác dụng với AgNO3 trong dd NH3 
-?: Hiện tượng xảy ra ntn?
-?: Theo em chất rắn màu trắng bạc là chất nào?
-?: Hãy viết PTHH xảy ra?
 -GV: hướng dẫn viết PTHH sảy ra
 -GV: Giới thiệu Ag giải phóng ra bám vào thành ống nghiệm giống như gương, nên phản ứng trên gọi là phản ửng tráng gương
-?: Hãy kể một số sản phẩm thu được từ phản ứng tráng gương.
-?: Hãy nêu các phương pháp sản xuất rượu etylic?
 -GV: Từ glucôzơ người ta có thể lên men tạo ra rượu etylic
-?: Hãy viết PTPƯ lên men?
 -GV: giới thiệu PƯ lên men rượu, phản ứng xảy ra trong đ/k t0 30 -> 32 0C, ứng dụng t /c này của glucozơ: làm rượu như rượu nho, táo....
-HS: quan sát thí nghiệm:
- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng bạc bám bên trong thành ống nghiệm.
-HS: Ag
-HS: Viết 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Gương soi, ruột phích.
-HS: Lên men tinh bột hoặc glucôzơ 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS:Viết
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ
-PƯ sảy ra:
 C6H12O6(dd) + Ag2O (dd) C6H12O7(dd) + 2 Ag( r)
- > phản ứng tráng gương
2. Phản ứng lên men rượu
- Lêm men glucozơ - > rượu etylic
 C6H12O6 (dd) 
 2C2H5OH (dd) + 2 CO2 ( k)
Hoạt động 4: Glucozơ có ứng dụng gì (4’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
 -GV: cho HS đọc sgk phần ứng dụng của glucozơ
-?: Nêu các ứng dụng của glucozơ?
 -GV: cho HS đọc kết luận sgk - 152
-HS: quan sát hiện tượng, nhận xét
-HS: Trả lời.
-HS: nghe và ghi
IV. ứng dụng của glucozơ
- Pha huyết thanh
- Tráng gương, ruột phích
- Sản xuất Vitamin C
* Kết luận : sgk- 152
c. Luyện tập - Củng cố (8’)
- GV: cho HS làm bài tập theo phiếu học tập sau:
1. Trình bày phương pháp phân biệt 3 ống nghiệm đựng dd glucozơ, dd axit axetic, và rượu etylic (Trình bày ngắn gọn)
2. Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng
 Glucozơ có tính chất sau
A. làm đỏ quì tím
B. Tác dụng với dd axit
C. Tác dụng với dung dịch bac nitrat trong amoniac
D. Tác dụng với kim loại sắt
d. Hướng dẫn về nhà (2’)
- BTVN: 1,2,3,4: sgk- 152
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung: .

File đính kèm:

  • docCopy (61) of T37.doc
Giáo án liên quan