Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 52, Bài 42: Hiđrocacbon nhiên liệu

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

 CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của me tan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế

 Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ

 Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu.

b. Kỹ năng:

 Viết CTCT một số hiđrocacbon

 viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.

 Phân biệt một số hiđrocacbon

 Viết PTHH thực hiện chuyển hóa

 Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. (Bài tập tương tự bài 4 B-SGK)

 Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học (BT tương tự bài tập số 3B-SGK)

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 52, Bài 42: Hiđrocacbon nhiên liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
20/02/2012
Ngày giảng:
Hóa
9
A
21/02/2012
Hóa
9
B
24/02/2012
Hóa
9
C
22/02/2012
Hóa
9
D
24/02/2012
Hóa
9
E
23/02/2012
Luyện tập chương 4
Tiết 52 bài 42:Hiđrocacbon nhiên liệu
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: 
- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của me tan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế
- Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ
- Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu.
b. Kỹ năng:
- Viết CTCT một số hiđrocacbon
- viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.
- Phân biệt một số hiđrocacbon
- Viết PTHH thực hiện chuyển hóa
- Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. (Bài tập tương tự bài 4 B-SGK) 
- Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học (BT tương tự bài tập số 3B-SGK)
c. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 
2. Chuẩn bị của GV & HS: 
a. GV:	
Bảng phụ ghi nd:
Mê tan
Etilen
Axêtilen
Benzen
Công thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo của phân tử
Phản ứng đặc trưng
2. Học sinh: chuẩn bị nd ôn tập (GV đã nhắc HS )
3. Tổ chức hoạt động dạy học:
a.Kiểm tra bài cũ:Không
b.Bài mới. ( Nội dung ôn tập)
 *Vào bài: Các em đã học về metan, etilen, axetilen và benzen. Chúng đã tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của các hiđrocacbon trên và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 1. (10’)
Củng cố các kiến thức đã học về các hiđrôcacbon.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: phát phiếu học tập 1 và yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thiện nội dung phiếu học tập 1.
-GV: Yêu cầu HS các nhóm báo cáo
- HS: thảo luận nhóm(5’) để hoàn thiện phiếu học tập 1.
- Đại diện nhóm báo cáo , HS các nhóm khác nhận xét và xây dựng đáp án đúng.
I.Kiến thức cần nhớ.
( Nội dung bảng phụ)
Mê tan
Etilen
Axêtilen
Benzen
Công thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo
Liên kết đơn
Có một liên kết đôi
Có một liên kết ba
Mạch vòng 6 cạnh khép kín
3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Phản ứng đặc trưng
Phản ứng thế
Phản ứng cộng (mất màu dd Brôm)
Phản ứng cộng (mất màu dd Brôm)
Phản ứng thế với Brôm lỏng.
- GV: yêu cầu HS viết các PTHH minh hoạ cho các phản ứng đặc trưng.
- HS: Hoạt động độc lập để tự viết PTP Ư vào vở một HS lên bảng viết 
PTHH:
CH4 +Cl2 CH3Cl +HCl
C2H4 +Br2 ® C2H4Br2
C2H2+2Br2 ® C2H2Br4
C6H6 +Br2 C6H5Br +HBr 
Hoạt động 2. (33’)
Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
nội dung
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 1, 2 SGK133. HS khác làm vào vở bài tập sau đó GV gọi 1 số bài để chấm điểm.
Bài 1: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử như sau:
C3H8, C3H6, C3H4.
- GV: Lưu ý đến hoá trị của cacbon, hiđro để viết CTCT cho đúng.
Bài 2: Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt 2 chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
- GV gợi ý:
+ Tính chất đặc trưng của CH4 và C2H4?
+ Từ tính chất đặc trưng hãy đưa ra cách nhận biết?
-?: Hãy nêu hướng đi của bài toán
- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm còn các HS khác tự làm ra vở 
Bài tập 4
- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt nội dung bài toán .
- GV gọi 1 HS đưa ra phương án giải quyết bài toán.
- GV: Yêu cầu HS tiến hành giải bài toán 
- 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 1, 2 SGK133. HS khác làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS khác làm vào vở bài tập.
-HS:Lắng nghe gợi ý
 -HS:TL
+Dùng dd brôm đổ vào cả 2 lọ khí lắc nhẹ và qs hiện tượng xảy ra.
+Khi dùng dd brôm thì chỉ có C2H4 tham gia phản ứng làm mất màu dd brôm (vì có liên kết đôi,còn CH4 không tham gia phản ứng và không làm mất màu dd brôm.
-HS: Tiến hành làm bài tập
- 1 HS lên bảng tóm tắt nội dung bài toán .
- 1 HS đưa ra phương án giải quyết bài toán.
+ Tìm khối lượng của nguyên tử C và H.
+ Tính tổng khối lượng của C và H từ đó so sánh với khối lượng của A=> Kết luận về thành phần phân tử của A.
+ Đặt công thức chung của A dựa vào thành phần của A.
+ Tìm tỉ lệ số mol của C và H.
+ Biện luận để tìm CT của A.
-HS: Một HS lên bảng làm còn các HS khác tự làm vào vở. sau đó nhận xét hoàn thiện
Bài 1:
+ C3H8: H H H 
 H C C C H
 H H H
Viết gọn: CH3 - CH2 - CH3
+ C3H6: H H
 H C C C 
 H H H
Viết gọn: CH3 - CH - CH2
+ C3H4:
 CH2
 HC CH
CH2 - C - CH2
CH3 - C - CH
Bài 2:
Giải: Dẫn khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4, khí còn lại là CH4.
PTHH:
C2H4 +Br2 ® C2H4Br2.
Bài 4:
Giải:
a. Số mol của CO2 là:
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol
=> mC= 0,2 . 12 = 2,4g
Số mol của H2O là:
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
=> mH= 0,3 . 2 = 0,6g
Khối lượng của C và H trong A là: 2,4 + 0,6 = 3g bằng với khối lượng của A=> a chỉ có 2 nguyên tố C và H.
b.Đặt công thức đơn giản của hợp chất A là:CxHy
công thức phân tử của hợp chất A là: (CxHy)n
Ta có tỉ lệ:
 mC mH 2,4
x:y= = = =
 12 1 12
 0,6
: = 0,2 : 0,6= 1 : 3.
 1 
 *Vậy CTCT đơn giản của A là: CH3
CTPT của A: (CH3)n Vì MA < 40
Nếu n = 1 ( Vô lí )
Nếu n = 2 => CTPT của A là C2H6.
c.Chất A không làm mất màu dd brôm vì không có liên kết đôi.
d. PTHH:
C2H6 + Cl2 ® C2H5Cl + HCl
c. Giáo viên nhận xét (1’)ý thức chuẩn bị bài của HS trong giờ luyện tập.
d. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau (1’)
	- Ôn tập kiến thức phần hiđrocacbon, chuẩn bị phiếu tường trình bài thực hành.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
..................................................................................................................................- Phương pháp giảng dạy: .
- - Nội dung: .

File đính kèm:

  • docCopy (52) of T37.doc