Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 50, Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Biết được:
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
b. Kỹ năng:
Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
c. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về tài nguyên dầu, khí của đất nước, có ý thức tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu khí để tạo tiền đề cho định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- Có ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong gia đình, ý thức bảo đảm an toàn phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường.
Ngày soạn: 06/02/2012 Ngày giảng: Hóa 9 A 07/02/2012 Hóa 9 B 10/02/2012 Hóa 9 C 07/02/2012 Hóa 9 D 10/02/2012 Hóa 9 E 09/02/2012 Tiết 50 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. b. Kỹ năng: - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu về tài nguyên dầu, khí của đất nước, có ý thức tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu khí để tạo tiền đề cho định hướng nghề nghiệp trong tương lai. - Có ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong gia đình, ý thức bảo đảm an toàn phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. GV : Chuẩn bị mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ. b. HS: - Nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp 3. Tiến trình bài giảng: a. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS 1: Bài tập 3 HS 2: Bài tập 4 Bài tập 3: a) PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr b) Số mol Brombenzen: = 0,1 (mol) Theo PTHH, số mol benzen = số mol Brombenzen = 0,1 (mol) => Khối lượng benzen cần dùng (Hiệu suất 80H%) = = 9,75 (gam) Bài tập 4: Chất làm mất màu dd Brom: b) và c), vì là Hiđrocacbon mạch thẳng có liên kết kép. b. Giảng bài mới: * GV giới thiệu bài: như SGK Hoạt động 1: Dầu mỏ: (18’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ - GV cho HS quan sát mẫu dầu mỏ kết hợp với hình vẽ mỏ dầu SGK, y/c HS nhận xét các tính chất vật lí. - GV bổ sung và KL. - HS quan sát mẫu vật và nêu tính chất vật lí của dầu mỏ. -HS: lắng nghe và ghi nhớ 1- Tính chất vật lí: (4’) - Là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. -?: Trong tự nhiên dầu mỏ có ở đâu? -?: Quan sát hình vẽ SGK em hãy cho biết mỏ dầu được cấu tạo gồm mấy lớp? -?: Chúng ta làm thế nào để khai thác được dầu mỏ trong các mỏ dầu? * Lưu ý thêm: dầu mỏ để lâu trong không khí sẽ hoá rắn. - Dầu mỏ tồn tại trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu -HS:TL -HS: Đào hoặc khoan thành các giếng dầu -HS: Lắng nghe và ghi nhớ 2. Trạng thái thiên nhiên và thành phần của dầu mỏ: ( 6’) - Các mỏ dầu trong lòng đất, cấu trúc gồm 3 lớp: - Lớp trên: khí mỏ dầu (thành phần chính là metan) - Lớp giữa: dầu lỏng - Lớp dưới: nước mặn. * Thành phần của dầu mỏ: là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các chất khác. -?: Tại sao phải chế biến dầu mỏ? ? Dầu mỏ được chế biến như thế nào? - GV treo sơ đồ chưng cất dầu mỏ, y/c HS so sánh nhiệt độ sôi của các chất trong thành phần của dầu mỏ, từ đó hiểu được cơ sở khoa học của biện pháp chưng cất . -?: Khi chưng cất dầu mỏ ta thu được những sản phẩm nào? ? Nêu một số ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ? * GV nêu vấn đề: lượng xăng thu được từ chưng cất dầu mỏ là rất ít, vì vậy người ta phải chế biến thêm từ các sản phẩm dầu nặng. Các chất trong thành phần của dầu nặng là các hiđrocacbon có phân tử dài, mà xăng là các hiđrocacbon có phân tử ngắn hơn. Vậy để biến một phân tử dài thành các phân tử ngắn, ta làm như thế nào? - Dầu mỏ (dầu thô) cần phải chế biến thành các sản phẩm có tính chất khác nhau cho các ứng dụng khác nhau. - Dầu mỏ được chưng cất phân đoạn dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các thành phần. - So sánh nhiệt độ sôi của các chất: + Khí đốt: < 65 0C + Xăng: 65 0C + Dầu thắp: 250 0C + Dầu điezen: 340 0C + Dầu mazut: 500 0C + Nhựa đường: > 5000C -HS:TL -HS: Lắng nghe và ghi nhớ 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: (8’) Dầu mỏ Khí đốt, Xăng, Dầu hỏa, Dầu diezen, Dầu mazut, Nhựa đường Hoạt động 2: Khí thiên nhiên: (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ - HS đã được hiểu về khí thiên nhiên trong bài metan, - GV: nêu vấn dề: -?: Ngoài dầu mỏ, khí thiên nhiên cũng là một nguồn hiđrocacbon quan trọng, em hãy cho hiểu khí thiên nhiên thường hay có ở đâu? ? Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì? ? Khí thiên hiên có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn? - HS: Hoạt động cá nhân để trả lời -HS:TL -HS:TL II- Khí thiên nhiên: - Khí thiên nhiên tồn tại thành mỏ khí ở trong lòng đất. - Thành phần chính là khí metan. - Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam: (8’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ - GV: Gọi 1 HS đọc thông tin SGK và yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK để trả lời các câu hỏi sau. -?: Ở nước ta dầu mỏ và khí thiên nhiên tập trung ở vị trí nào? -?: Hãy kể tên một số mỏ dầu, mỏ khí lớn ở nước ta? -?: Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên ở nước ta khoảng bao nhiêu? -?: Em có nhận sét gì về chất lượng dầu mỏ ở nước ta? -?: Tình hình khai thác DMKTN ở nước ta ntn? -?: Khi khai thác ta cần chú ý điều gì? -HS:TL -HS: Bạch Hổ, Đại Hùng -HS:TL -HS:TL -HS:TL -HS: Lưu ý: khai thác đúng kĩ thuật và pháp luật nhà nước cho phép. Vận chuyển phải đảm bảo kĩ thuật và lưu ý an toàn. Sử dụng phải tiết kiệm và đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn cháy, nổ. III - Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam: - Vị trí: tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam. - Trữ lượng: khoảng 3 - 4 tỉ tấn đã quy đổi ra dầu. - Chất lượng: hàm lượng lưu huỳnh thấp nhưng hàm lượng paraphin cao, dễ bị đông đặc. - Tình hình khai thác: sản lượng đang tăng lên, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế. c. Luyện tập - Củng cố: (6’) - Làm BT 1, 2, 3(SGK) d. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: (1’) Y/c HS làm BT 4 (SGK) Tìm hiểu về các loại nhiên liệu và cách sử dụng nhiên liệu cho hợp lí. * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ..................................................................................................................................- Phương pháp giảng dạy: . ..................................................................................................................................- Nội dung .
File đính kèm:
- Copy (50) of T37.doc