Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 47: Axetilen
1 - Mục tiêu:
a. Kiến thức: Biết được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
b. Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
Ngày soạn: 30/01/2012 Ngày giảng: Hóa 9 A 02/02/2012 Hóa 9 B 03/02/2012 Hóa 9 C 31/01/2012 Hóa 9 D 03/02/2012 Hóa 9 E 31/01/2012 Tiết : 47 Axetilen 1 - Mục tiêu: a. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. - ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. b. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học - Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 c. Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. GV : - Mô hình phân tử axetilen (dạng rỗng và dạng đặc) - Tranh mô tả thí nghiệm Axetilen dẫn lội qua dung dịch nước Brom (do Brom trong PTN trong suốt nên không thực hiện được thí nghiệm này). - Thí nghiệm đốt cháy Axetilen: Bình cầu, phễu chiết, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, ống vuốt nhọn, diêm, giá sắt, CaC2, H2O. b. HS : Nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp 3. Tiến trình bài giảng: a. Kiểm tra bài cũ: 8’ HS 1: So sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của metan và etilen, viết PTHH minh hoạ. HS 2: Trả lời câu hỏi 3. Bài tập 4: Số mol etilen: = 0,2 (mol) PTPƯ: C2H4 (k) + 3O2 (k) 2CO2(k) + 2H2O(h) Theo PTPƯ, số mol O2 = số mol C2H4 = 3 x 0,2 = 0,6 (mol) => V = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít). Vkk = = 67,2 (lít) b. Giảng bài mới: * GV giới thiệu bài: như SGK Hoạt động 1: Tính chất vật lí:5’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ * GV tiến hành điều chế axeitlen ngay tại lớp và đưa ra lọ đựng khí axetilen, y/c HS nhận xét thể, màu, mùi, và qua QS thí nghiệm, nhận xét khả năng tan trong nước của axetilen. * Dựa vào phân tử khối để dự đoán axetilen nặng hay nhẹ hơn không khí? HS dự đoán tính chất vật lí của axetilen. -HS:TL I - Tính chất vật lí: - Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước. Nhẹ hơn không khí. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử:7’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ * GV y/c HS so sánh công thức phân tử của axetilen với etilen, nêu sự khác nhau về thành phần phân tử của 2 chất. * GV lắp mô hình phân tử C2H4. => Bỏ đi 2 H => Cacbon lại không đủ hoá trị. => Bắt buộc 2 nguyên tử C phải tạm thời liên kết với nhau bằng vạch hoá trị còn lại => Liên kết ba (biểu diễn trên mô hình) => Y/c 1 HS lên bảng viết công thức cấu tạo của axetilen. + Đặc điểm của liên kết ba? - Phân tử C2H2 thiếu 2 nguyên tử H -HS: Tiến hành lắp ráp - Liên kết ba: được biểu diễn bởi 2 vạch hoá trị. -HS: Viết CTCT - Hai trong 3 liên kết của liên kết ba là kém bền. II - Cấu tạo phân tử: CTCT: H – C º C – H Viết gọn: HC º CH * Giữa 2 nguyên tử C có một liên kết ba, trong đó có một liên kết bền và hai liên kết kém bền, dễ bị lần lượt đứt ra trong các PƯHH. Hoạt động 3: Tính chất hoá học:15’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ * Y/c HS nhận xét về thành phần và cấu tạo của metan, etilen và axetilen, sau đó đặt câu hỏi: Theo các em, axetilen có cháy không? Có làm mất màu dung dịch Brom không? * GV thực hiện điều chế axetilen ngay tại lớp và đốt cháy ở đầu ống dẫn khí có vuốt nhọn, y/c HS quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH. (Nếu không có axetilen, GV giới thiệu: axetilen là một hiđrocacbon, PƯ cháy của axetilen giống metan và etilen, hãy viết PTHH?) -HS: Nhận xét và dự đoán * HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV, nhận xét và viết PTHH. III - Tính chất hoá học: 1.Axetilen có cháy không?: 2C2H2 (k) + 5O2 (k) 4CO2(k) + 2H2O(h) Phản ứng toả nhiều nhiệt. * GV treo tranh mô tả TN dẫn Axetilen lội qua dd Brom, y/c nhận xét: Axetilen có làm nước Brom bị mất màu không? + Hãy dựa vào đặc điểm cấu tạo giải thích cơ chế phản ứng? + Y/c HS lên bảng viết PTPƯ. + Hãy so sánh cơ chế phản ứng này với phản ứng cộng của etilen? Đó là loại phản ứng nào? + Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH của nấc cộng thứ hai - GV hướng dẫn HS viết PTPƯ tổng hợp trong trường hợp cho axetilen tác dụng với nước Brom dư, hoặc tỉ lệ 1: 2 về số mol, thì viết PTPƯ nào là đúng. * Ngoài Br, Axetilen còn có thể tham gia PƯ cộng với Hiđro, Clo.... trong những điều kiện thích hợp khác. * QS tranh: Metan không làm nước Brom bị mất màu. * HS giải thích: một liên kết kém bền trong liên kết ba bị đứt ra, mỗi nguyên tử Cacbon bị thiếu một hoá trị và sẽ được đính với một nguyên tử Br. * HS viết PTPƯ. - PƯ cộng của axetilen giống với PƯ cộng của etilen nhưng trong phân tử của hợp chất sản phẩm còn một liên kết kém bền nữa => Cộng nấc thứ hai. => Nếu tỉ lệ số mol của axetilen và brom là 1: 2 thì: HC º CH + 2Br2 (dd) Br2CH2 – CH2Br2 * Về khả năng cộng của axetilen với Hiđro hay các chất khác HS chỉ cần nắm được về mặt lí thuyết chứ không yêu cầu phải viết được PTHH. 2. Axetilen có làm mất màu dung dịch Brom không?: HCºCH + Br2 (dd) BrCH2 = CH2Br Nếu dư brom: BrCH2 = CH2Br + Br2 (dd) Br2CH2 – CH2Br2 * Hiện tượng: Nước Brom màu vàng bị mất màu. Hoạt động 4: ứng dụng:3’ Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung cần nhớ * GV treo tranh hoặc y /c HS dựa vào SGK phát biểu: + Em hãy nêu các ứng dụng của khí axetilen? * GV giải thích cơ chế và PƯ xảy ra trong ứng dụng làm đèn xì oxi - axetilen. -HS: Quan sát và suy nghĩ * HS nêu ứng dụng của etilen. -HS: Viết PƯ cháy của axetilen III - ứng dụng: - Làm nguyên liệu điều chế chất dẻo PVC, cao su, axit axetic và nhiều hoá chất khác. - Làm nhiên liệu trong dèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại. Hoạt động 5: Điều chế:5’ Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung cần nhớ * GV giới thiệu luôn cơ chế hoạt động của bộ dụng cụ điều chế axetilen đang sử dụng, giải thích vai trò của bình đựng dd NaOH là loại bỏ các tạp chất khí có lẫn với C2H2 như H2S... * Sau đó, y/c HS viết PTPƯ điều chế axetilen từ CaC2 và H2O (PƯ chínhP) * HS theo dõi tìm hiểu cơ chế hoạt động của bộ điều chế chất khí từ chất rắn và chất lỏng. * Viết PTPƯ. III: Điều chế: CaC2 (r) + H2O(l) Ca(OH)2(r) Canxi cacbua + C2H2 (k) (đất đèn) (Hoặc nhiệt phân metan ở nhiệt độ caoH) c. Luyện tập - Củng cố:5’ + So sánh cấu tạo và tính chất của etilen và axetilen? * Giống nhau: đều là hiđrocacbon, đều có phản ứng cháy, đều có liên kết kép và làm mất màu dung dịch Brom. * Khác nhau: Đặc điểm Etilen Axetilen Cấu tạo Có một liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và một liên kết kém bền Có một liên kết ba gồm 1 liên kết bền và hai liên kết kém bền Tính chất Chỉ có khả năng tham gia PƯ cộng 1 nấc. Có khả năng tham gia phản ứng cộng hai nấc. d. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1’ Y/c HS làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . .........................................................................................................................- Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung: . .........................................................................................................................
File đính kèm:
- Copy (47) of T37.doc