Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat
1 - Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết được.
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể.
c. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập và có sự yêu thích môn học
Ngày soạn: 12/12/2541 Ngày giảng: Hóa 9 A 13/12/2541 Hóa 9 B 16/12/2541 Hóa 9 C 13/12/2541 Hóa 9 D 12/12/2541 Hóa 9 E 13/12/2541 Tiết 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT 1 - Mục tiêu: a. Kiến thức: HS biết được. - H2CO3 là axit yếu, không bền - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. b. Kỹ năng: - Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể. c. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc trong học tập và có sự yêu thích môn học 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Giáo viên * Thí nghiệm 1: Tác dụng của NaHCO3 và Na2CO3 với HCl. - Hai ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 1 ml dung dịch HCl. * Thí nghiệm 2: Tác dụng của dung dịch muối K2CO3 và Ca(OH)2. - Hai ống nghiệm mỗi ống đựng 1 ml dung dịch K2CO3 và 1 ml dung dịch Ca(OH)2 riêng biệt. * Thí nghiệm 3: Tác dụng của dung dịch Na2CO3 và dung dịch CaCl2. - Hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1 ml dung dịch Na2CO3 và dung dịch CaCl2 riêng biệt. b. Học sinh. - Nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp. 3. Tiến trình bài giảng: a. Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi Đáp án -?: HS làm bài tập 5 SGK Khi cho hỗn hợp 2 khí CO và CO2 lội qua dd nước vôi trong dư, chỉ có CO2 phản ứng và tạo ra muối duy nhất là CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Khí A thu được là CO. Đốt cháy khí A: 2CO + O2 2CO2 Theo PTPƯ, VCO = 2VO2 = 4 lít. => Trong hỗn hợp khí ban đầu, % CO = = 25% Thành phần khí CO : % CO2 = 100% - 25% = 75% b. Giảng bài mới: Hoạt động 1: (8’) Axit cacbonic: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ -?: Trong tự nhiên, khí CO2 tồn tại ở dạng nào? -?: Em hiểu ntn về hiện tượng mưa axit? -GV:(Gi) Nước mưa đã hoà tan các oxit axit như SO2, CO2 làm cho trong nước mưa có các axit như H2CO3, H2SO3, H2SO4 -?: Em có nhận xét gì về màu sắc, mùi của CO2? -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi -HS: Trong nước mưa có axit -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: TL→ I. Tính chất vật lí: - Axit cacboni trong tụ nhiên tồn tại ở 2 dạng + Dạng khí CO2 trong khí quyển + Dạng hoà tan trong nước - Khí CO2 không màu, không mùi. -?: Em đã hiểu về tính axit của axit cacbonic như thế nào? -?: Em hiểu về độ bền của axit này như thế nào? - HS đã hiểu những KT này từ trước, sẽ phát biểu và thống nhất rút ra tính chất hoá học của axit cacbonic. -HS: TL→ II. Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu. - H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 H2O + CO2 Hoạt động 2: (20’) Muối cacbonat: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần nhớ - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK. -?: Muối cacbonat được chia thành mấy loại? đặc điểm thành phần của từng loại? - HS đọc SGK. -HS: TL→ 1. Phân loại: - Gồm 2 loại: + Muối cacbonat trung hoà (muối trung hoàm): trong gốc axit không còn nguyên tử Hiđro. VD: CaCO3 ; Na2CO3 ; K2CO3. + Muối cacbonat axit (muối hiđrocacbonat): trong gốc axit còn 1 nguyên tử Hiđro. VD: NaHCO3 ; Ca(HCO3)2 -?: Em có nhận xét gì về tính tan của các muối cácbonat? -?: Em có nhận xét gì về tính tan của các muối Hiđrocacbonat -?: Muối có những tính chất hoá học chung nào? -?: muối cacbonat có các TCHH chung của muối không? để trả lời được câu hỏi trên chúng ta tiến hành một số TN để chứng minh. -GV: Giới thiệu dụng cụ hoá chất của TN: + Ống nghiệm 1 đựng dd NaHCO3 + Ống nghiệm 2 đựng dd Na2CO3 + Lọ đựng dd HCl -GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN +TN1: Lấy khoảng 1-2 ml dd HCl nhỏ từ từ vào ống nghiệm 1 đựng dd NaHCO3 +TN2: Lấy khoảng 1-2 ml dd HCl nhỏ từ từ vào ống nghiệm 2 đựng dd Na2CO3 -?: Hiện tượng của các TN xảy ra ntn? -?: Qua TN trên em rút ra tính chất HH nào của muối các bonat? -?: Hãy viết PTPƯ xảy ra của TN trên? -GV: Muối Cácbonat còn có TCHH nào khác nữa chúng ta tiếp tục tiến hành TN sau. + TN1: Lấy khoảng 1-2 ml dd Na2CO3 nhỏ từ từ vào ống nghiệm 1 đựng dd Ca(OH)2 + TN2: Lấy khoảng 1-2 ml dd Na2CO3 nhỏ từ từ vào ống nghiệm 2 đựng dd CaCl2 -?: Hiện tượng xảy ra ntn? -?: Hai TN trên giúp em rút ra kết luận gì về TCHH của muối cácbonat? Hãy viết PTPƯ xảy ra của các TN? -GV:(Gi) DD muối hiđrocacbonat tác dụng với dd kiềm tạo thành muối trung hoà và nước: NaHCO3 (dd) + NaOH(dd) Na2CO3 (dd) + H2O -?: Ngoài các TCHH trên muối cácbonat còn có TCHH nào khác? -GV: Giới thiệu về sự phân huỷ bởi nhiệt của các muối Hiđrô cacbonat -HS: Dựa vào bảng tính tan để trả lời câu hỏi -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời - HS nhớ lại tính chất hoá học chung của muối. -HS: Lắng nghe và suy nghĩ -HS: Lắng nghe GV giới thiệu. Nhận biết và kiểm tra các dụng cụ hoá chất của nhóm -HS: Các nhóm nghe và làm TN theo hướng dẫn của GV -HS: Mô tả hiện tượng xảy ra ở các TN: Ở cả hai TN đều sinh ra chất khí không màu, không mùi -HS: TL→ -HS: Một HS lên bảng viết. Các HS khác tự viết vào vở -HS: Các nhóm nghe và làm TN theo hướng dẫn của GV -HS: Mô tả hiện tượng xảy ra của các TN: Cả 2 TN đều tạo ra kết tủa màu trắng -HS: TL→ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Nhớ lại kiến thức cũ trong bài điều chế oxit để trả lời câu hỏi -GV: lắng nghe và ghi nhớ 2. Tính chất: a) Tính tan: - Đa số muối cacbonat không tan, trừ muối cacbonat của KL kiềm (Na2 CO3 và K2CO3). - Đa số muối hiđrocacbonat tan. b) Tính chất hoá học: * Tác dụng với dd axit: - Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2. - PTPƯ Na2CO3(r) + 2HCl(dd) NaCl (dd) + H2O(l) + CO2(k) NaHCO3 (dd) + H2SO4 (dd) Na2SO4(dd) + H2O(l) + CO2(k) * Tác dụng với dung dịch bazơ: Na2CO3(dd) + Ca(OH)2 CaCO3 (r) + NaOH(dd) * Tác dụng với dd muối: Na2CO3 (dd) + CaCl2(dd) CaCO3 (r) + 2NaCldd) * Muối cacbonat không tác dụng với KL. * Muối cacbonat không tan bị nhiệt phân huỷ: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 2NaHCO3(r) Na2CO3 (r) + H2O + CO2 Muối cacbonat trung hoà của KL kiềm không bị phân huỷ. -?: Muối cacbonat có các ứng dụng gì? - HS đọc SGK và phát biểu ứng dụng của Muối cacbonat. 3. ứng dụng: - CaCO3 là thành phàn chính của đá vôi, dùng để sản xuất vôi, xi măng. - Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, thuỷ tinh. - NaHCO3 làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả. Hoạt động 3: (5’) Chu trình Cacbon trong tự nhiên: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -?: Hãy mô tả sự chuyển hoá cacbon trong tự nhiên? -HS: Tự quan sát sơ đồ và mô tả được sự chuyển hoá của C trong tự nhiên? III. Chu trình cacbon trong tự nhiên (SGK) c. Luyện tập - Củng cố: (5’_ - Y/c HS tóm tắt lại các KT chính trong bài, nhấn mạnh về tính chất hoá học của các muối cacbonat. d. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) Y/c HS làm các BT: 2, 3, 4, 5 và đọc phần " Em có hiểu " trong SGK. * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ..............................................................................................................................- Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung: .
File đính kèm:
- Tiết 37.doc